Các vấn  đề liên quan đến Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế

Một doanh nghiệp buộc phải dừng việc kinh doanh của mình là điều không ai muốn. Tuy nhiên việc này vẫn có các yêu cầu nhất định, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết về mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế

mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thế sẽ bao gồm các phần nào?

Thủ tục để tạm ngừng kinh doanh sẽ bao gồm các bước dưới đây

mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế

Bước 1: Quá trình chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Đối với cá nhân và tổ chức: Soạn thảo các phần hồ sơ và tài liệu theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đặc biệt sẽ có 1 phần quan trọng chính là lý do tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, thông thường  thì các doanh nghiệp sẽ đều lấy lý do là khó khăn về tài chính nên không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch và đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ và xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, thì  cá nhân, tổ chức sẽ nộp trực tuyến hồ sơ tới Sở kế hoạch đầu tư thuộc tỉnh/thành phố đã đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp.

Bước 3: Sở Đầu tư và xây dựng sẽ tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty đó.

Phòng Đăng ký kinh doanh  sẽ tiến hành thụ lý hồ sơ và xin ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ cũng như việc cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để cho doanh nghiệp có thể cập nhật  và biết được tình trạng hồ sơ của mình đến giai đoạn nào rồi.

Bước 4: Doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ  đã hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ nộp tiếp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận được kết quả thẩm định. Còn đối với trường hợp hồ sơ cần phải sửa đổi và  bổ sung thêm, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi hồ sơ này  theo yêu cầu của cơ quan đăng ký hồ sơ.

Lưu ý nhỏ: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công Thiên Yết sẽ chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG cần phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp nữa.

Bước 5: Doanh nghiệp sẽ chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Sau khi nhận được thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ tạm ngừng việc kinh doanh của mình từ thời gian đã được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày có quyết định tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại. Và doanh nghiệp sẽ được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc là sẽ xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng như hồ sơ đã xin phép.

Nếu như các doanh nghiệp, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì doanh nghiệp sẽ phải  gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi mà các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký có thời gian chậm nhất là 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.

Đối với trường hợp tạm ngừng kinh doanh hoặc muốn đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn  đã đăng ký từ trước thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, cũng có thể là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ ký trực tiếp vào phần này để xác nhận thông tin.

Nhưng hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế

Khi tạm ngừng kinh doanh có nghĩa là doanh nghiệp sẽ không làm chấm dứt hoàn toàn hoạt động kinh doanh của mình; mà chỉ là chấm dứt hoạt động trong một thời gian nhất định nào đó. Và sau khi hết thời hạn đã đăng ký thì, doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động như bình thường.

Tuy nhiên, trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động thì buộc sẽ phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ chưa trả và hoàn thành đầy đủ các công việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, nếu như không có quy định nào khác.

Khi doanh nghiệp thông báo phải tạm ngừng kinh doanh của mình mà không phải thông báo cho cơ quan thuế thì đây là trách nhiệm của Phòng đăng ký kinh doanh. Cụ thể, theo như Điều 14 Thông tư số 151/2014/TT-BTC đã quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ phải có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế đã tạm ngừng kinh doanh chậm nhất trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản thông báo của người nộp thuế.

Trường hợp người nộp thuế muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì cơ quan thuế sẽ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ nộp thuế còn nợ với ngân sách của nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ khi  nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trên đây là Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế và những thông có liên quan về việc phải tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Hy vọng rằng những điều chúng tôi vừa cung cấp sẽ hữu ích với các bạn.

Các thông tin về chỉ số giá xây dựng Hà Nội mà bạn nên biết

Chỉ số giá xây dựng Hà Nội là một trong các yếu tố quan trọng đối với nền kinh thị trường. Trong lĩnh vực xây dựng nó được sử dụng như một công cụ để nhận biết xu hướng và định hướng đối với thị trường xây dựng

chỉ số giá xây dựng hà nội

Khái niệm về Chỉ số giá xây dựng Hà Nội?

Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu dùng để phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian, từ đó có thể làm cơ sở xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá  cả của hợp đồng xây dựng, dùng để quy đổi vốn đầu tư xây dựng và quản lý phần chi phí đầu tư xây dựng của công trình.

Dựa theo Thông tư Số:14/2019/TT-BXD thì chỉ số giá xây dựng gồm: 

Chỉ số giá xây dựng theo loại công trình: dùng để phản ánh mức độ biến động giá cả xây dựng của loại công trình theo thời gian; 

Chỉ số giá xây dựng theo loại vật liệu xây dựng: chủ yếu để phản ánh biến động giá của loại vật liệu xây dựng chủ yếu theo thời gian. Đối với các công trình xây dựng cụ thể thì việc tính toán toàn bộ hay một số các chỉ số giá sẽ  tùy thuộc mục đích, yêu cầu của phần chi phí đầu tư xây dựng công trình. 

Hướng dẫn các phương pháp để xác định chỉ số giá xây dựng Hà Nội

chỉ số giá xây dựng hà nội

Phương pháp dùng để xác định chỉ số giá xây dựng

Chỉ số giá xây dựng sẽ được tính bằng phương pháp bình quân nhân gia quyền giữa mức độ biến động giá của các yếu tố đầu. Việc tính toán các chỉ số giá xây dựng này sẽ được thực hiện theo đúng với hướng dẫn đã được nêu tại Phụ lục số 1 kèm theo  của Thông tư Số:14/2019/TT-BXD.

Chỉ số giá xây dựng cho một công trình cụ thể sẽ được xác định dựa trên cơ sở cơ cấu của chi phí của công trình đó, kèm theo giá cả (hoặc chỉ số về giá) của các yếu tố đầu vào sao cho phù hợp nhất với điều kiện có thể thực hiện công việc và khu vực xây dựng của công trình.

Cơ cấu chi phí để xác định chỉ số giá cả dùng làm cơ sở điều chỉnh giá sẽ được căn cứ dựa theo cơ cấu giá đã được nêu ra trong hợp đồng. Nếu trong trường hợp chưa đủ chi tiết để xác định cơ cấu của chi phí theo giá trong hợp đồng thì giá sẽ được xác định theo dự toán gói thầu hoặc dựa theo các dự toán công trình được duyệt.

Nguyên tắc dùng để xác định và quản lý đối với chỉ số giá xây dựng

Nguyên tắc dùng để xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng:  phải được xác định phải phản ánh tính khách quan và phù hợp với sự biến động về giá cả trên thị trường xây dựng của từng địa phương. Việc xác định và công bố chỉ số giá xây dựng này cần phải làm kịp thời, phù hợp với quy định chung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Khi xác định được chỉ số giá xây dựng có thể công bố thì cần phải lựa chọn được ra phần danh mục và số lượng công trình đại diện để tính toán.

Chỉ số của giá xây dựng sẽ được tính bình quân trong khoảng thời gian được lựa chọn. Đơn vị dùng để việc tính chỉ số giá xây dựng là phần trăm (%). Cơ cấu chi phí sử dụng để tính toán chỉ số giá xây dựng này sẽ cần phải phù hợp với cơ cấu chi phí theo đúng cách, đã được tổng hợp từ các số liệu thống kê từ trước và được sử dụng cố định cho đến khi có sự thay đổi ở thời điểm gốc.

Việc quản lý, sử dụng chỉ số giá xây dựng sẽ phải tuân thủ theo các quy định có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư. Trong quá trình thực hiện xác định các chỉ số giá, cơ quan chuyên môn về sẽ cần rà soát, đánh giá lại chính xác và tỉ mỉ các chỉ số giá tính toán với thông tin về chỉ số giá của khu vực và các địa phương lân cận để đảm bảo cho các chỉ số này sẽ phù hợp với các với xu hướng biến động của thị trường khu vực và không có sự khác biệt nào quá lớn với các địa phương khác.

Trình tự và thời điểm để xác định chỉ số giá xây dựng

chỉ số giá xây dựng hà nội

Các bước để xác định chỉ số giá xây dựng bao gồm: 

  1. Xác định chính xác các thời điểm tính toán gồm cả thời điểm gốc và thời điểm so sánh.
  2. Lập các danh mục chỉ số giá xây dựng cần phải xác định và lựa chọn ra các yếu tố đầu vào hợp lý nhất.
  3. Thu thập số liệu, tiến hành xử lý và tính toán.
  4. Xác định các chỉ số giá xây dựng cần thực hiện.

Theo Điều 5 Thông tư Số:14/2019/TT-BXD đã uy định thời điểm xác định chỉ số giá xây dựng dựng để UBND cấp tỉnh có thể công bố bao gồm:

-Với thời điểm gốc là năm 2020 thì bộ Xây dựng đã quy định về thời điểm khi thay đổi thời điểm gốc để các địa phương có thể điều chỉnh sao cho phù hợp.

-Thời điểm  so sánh sẽ là các tháng, quý và năm công bố chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc là năm 2020.

Trong trường hợp xác định  được các chỉ số giá xây dựng cho công trình cụ thể thì các chủ đầu tư sẽ cần phải căn cứ vào tiến độ và các điều kiện thực hiện công việc thực tế để lựa chọn ra được thời điểm gốc và thời điểm so sánh cho phù hợp nhất.

Ở trên thế giới chỉ số giá xây dựng đã được sử dụng để xác định và điều chỉnh một vài các chi phí trong xây dựng cũng như đánh giá mức độ quan hệ cung cầu trên thị trường. Ở nước ta đã bắt đầu sử dụng hệ số giá điều chỉnh chi phí nhưng mới chỉ được thực hiện ở những gói thầu có yếu tố nước ngoài.

Việc xác định đúng đắn chỉ số giá xây dựng Hà Nội sẽ tạo thêm một công cụ quản lý hiệu quả phép tính đúng, tính đủ chi phí đầu tư xây dựng công trình ngay từ khi lập dự án. Và cũng sẽ giảm bớt và đơn giản hoá rất nhiều việc điều chỉnh bổ sung chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện, đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tế của thị trường.

Nội dung của Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

Khi bắt đầu tiến hành một công trình thì cần phải có một hợp đồng để thỏa thuận công việc giữa cả hai bên, Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

nghị định 37/2015/nđ-cp quy định chi tiết về hợp đồng

Các thông tin về Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng

 Điều 12. Nội dung và khối lượng về công việc của hợp đồng xây dựng

nghị định 37/2015/nđ-cp quy định chi tiết về hợp đồng

Nội dung và những khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng được hiểu là nội dung, khối lượng công việc mà bên giao thầu thỏa thuận và ký kết với bên nhận thầu trong phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên ghi rõ và thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công việc sẽ được xác định căn cứ vào hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, các biên bản đàm phán hoặc các văn bản, công văn pháp lý có liên quan. Tùy theo các loại hợp đồng xây dựng cụ thể, khác nhau mà phạm vi công việc cần thực hiện sẽ được xác định như sau:

a) Đối với hợp đồng của bên tư vấn xây dựng: là những phần việc lập quy hoạch; lập dự án đầu tư và xây dựng, quản lý dự án, thực hiện khảo sát và thiết kế; quản lý việc thực hiện hợp đồng xây dựng;

b) Đối với hợp đồng  để thi công và  xây dựng: sẽ bao gồm các công việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, các máy móc thiết bị thi công và xây dựng công trình theo đúng với hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt từ trước.

c) Đối với hợp đồng có mục đích cung cấp thiết bị công nghệ: sẽ cung cấp thiết bị; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành thử, vận hành, tiến hành quá trình đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) theo đúng hồ sơ đã được phê duyệt.

d) Đối với hợp đồng EPC: sẽ dùng để thiết kế, cung cấp vật tư, các thiết bị để công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn về việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa; thực hiện chuyển giao công nghệ nếu có; vận hành thử không tải và có tải.

đ) Đối với  loại hợp đồng chìa khóa trao tay: chủ yếu là việc lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; cung cấp các thiết bị và thực hiện thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa và bàn giao lại công trình sẵn sàng  để công trình đi vào hoạt động .

Về việc điều chỉnh khối lượng công việc của hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định tại số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng.

Yêu cầu về chất lượng của các loại sản phẩm trong hợp đồng xây dựng:

a) Chất lượng sản phẩm của hợp đồng cần phải đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng, tuân thủ theo các yêu cầu về chất lượng theo đúng quy định của pháp luật. Các bên tham gia thực hiện hợp đồng phải thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng về các quy chuẩn, tiêu chuẩn, làm theo các chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm của hợp đồng.

b) Đối với các trang thiết bị, hàng hóa nhập khẩu  thì ngoài quy định tại Điểm a Khoản này còn có thêm các quy định về nguồn gốc và xuất xứ của thiết bị.

Quá trình nghiệm thu, bàn giao các sản phẩm của công việc hoàn thành

a) Các thỏa thuận về quy trình thực hiện nghiệm thu và bàn giao của các bên tham gia thực hiện hợp đồng cần phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật.

b) Các công việc cần phải nghiệm thu, bàn giao và căn cứ nghiệm thu, bàn giao; các quy trình, thời điểm để nghiệm thu, bàn giao các sản phẩm và  công việc hoàn thành; thành phần nhân sự tham gia; biểu mẫu nghiệm thu, các biên bản, tài liệu phục vụ nghiệm thu, bàn giao phải đúng với quy định của pháp luật và được các bên thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng.

c) Các bên chỉ được tiến hành nghiệm thu và bàn giao các sản phẩm đáp ứng theo đúng yêu cầu về chất lượng dựa trên quy định tại Khoản 1 của Nghị định 37 này.

d) Đối với những công việc có yêu cầu cần phải được nghiệm thu trước khi chuyển giao thì bên nhận thầu phải thông báo trước cho bên giao thầu để nghiệm thu đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.

đ) Đối với các sản phẩm sai sót (hoặc chưa bảo đảm theo yêu cầu của hợp đồng) thì sẽ được sửa chữa, còn nếu như không sửa chữa được thì phải loại bỏ. Bên nào gây ra sai sót thì bên đó sẽ phải chịu toàn bộ chi phí liên quan.

Điều 14. Thời gian và tiến độ để có thể thực hiện hợp đồng xây dựng

nghị định 37/2015/nđ-cp quy định chi tiết về hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng sẽ bắt đầu tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo đúng với hợp đồng xây dựng đã ký trừ trước.

Bên nhận thầu  sẽ phải có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết  về việc thực hiện hợp đồng trình cho bên giao thầu chấp thuận để làm căn cứ thực hiện và thi công

Tiến độ thực hiện hợp đồng sẽ phải thể hiện ra được các mốc hoàn thành, bàn giao công việc và các sản phẩm chủ yếu.

Về hợp đồng thi công xây dựng mà có quy mô lớn với thời gian thực hiện dài, thì tiến độ thi công có thể được lập ra cho phù hợp với từng giai đoạn.

Với các loại hợp đồng cung cấp thiết bị thì tiến độ cung cấp thiết bị sẽ phải được thể hiện ra các mốc bàn giao thiết bị, trong đó cần có các quy định về số lượng, chủng loại thiết bị cho đúng với từng đợt bàn giao.

Khuyến khích và đẩy nhanh tiến độ thực hiện hợp đồng dựa trên cơ sở bảo đảm chất lượng sản phẩm tối đa của hợp đồng. Trong trường hợp đẩy nhanh tiến độ đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì bên nhận thầu sẽ được xét thưởng đúng với thỏa thuận trong hợp đồng đã đề ra.

Việc điều chỉnh tiến độ của hợp đồng  sẽ được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2015 NĐ-CP này.

Trên đây là nội dung của điều 12 và 13 trong Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng. Hy vọng các bạn đã có cho mình những thông tin tốt nhất khi thực hiện thi công dự án của mình.

Tìm hiểu nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng theo nghị định 50/2021/NĐ-CP và nghị định 37/2015 về hợp đồng xây dựng

nghị định 37/2015 về hợp đồng xây dựng

 

Hợp đồng xây dựng là một thuật ngữ chúng ta thường gặp hiện nay, khi mà lĩnh vực xây dựng đang ngày càng phát triển theo nhu cầu của cuộc sống. Để một công trình được hình thành, phát triển và hoàn thiện thì hợp đồng xây dựng là một yếu tố vô cùng quan trọng. Nó là bước để bên giao bàn giao từng hạng mục thi công hoặc toàn bộ công trình cho bên nhận, với thời gian và những thỏa thuận cụ thể. Việc ký kết hợp đồng cần được tiến hành đúng nguyên tắc theo Nghị định 37/2015 về hợp đồng xây dựng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên cũng như đảm bảo an toàn và chất lượng của một dự án.

Hợp đồng xây dựng là gì?

Hợp đồng xây dựng là một loại hợp đồng dân sự, thể hiện thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ dự án xây dựng. 

Bên giao thầu: Là chủ đầu tư dự án/ tổng thầu/ thầu chính có nhiệm vụ bàn giao số liệu khảo sát, bản vẽ thiết kế, mặt bằng xây dựng, vốn đầu tư… đúng thời hạn để bên nhận thầu tiến hành xử lý công việc theo thỏa thuận. Đồng thời bên giao thầu cũng có trách nhiệm nghiệm thu và thanh toán theo từng hạng mục đã hoàn thiện.

Bên nhận thầu: Là tổng thầu khi bên giao là chủ đầu tư, là thầu chính khi bên giao là tổng thầu, là thầu phụ khi bên giao là thầu chính, là thầu phụ khi bên giao là thầu chính… Bên nhận thầu có trách nhiệm thực hiện quá trình thi công và bàn giao từng hạng mục hoặc toàn dự án đã được hoàn thiện cho bên giao theo tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng. 

Hợp đồng xây dựng cần được lập thành văn bản, trong đó nội dung về các điều khoản, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên phải được ghi chép một cách rõ ràng và cụ thể. Hợp đồng xây dựng cần được ký tên bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của cả 2 bên và đóng dấu công ty nếu một hoặc hai bên là tổ chức/ công ty/ doanh nghiệp.

nghị định 37/2015 về hợp đồng xây dựng

 

Phân loại hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng có nhiều loại khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích và nội dung của hợp đồng mà chúng ta có thể phân loại như sau:

  • Theo tính chất và nội dung công việc: Hợp đồng tư vấn xây dựng, hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị/ vật tư xây dựng, hợp đồng thiết kế xây dựng…
  • Theo hình thức giá áp dụng: Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định/ điều chỉnh, hợp đồng theo giá kết hợp…
  • Theo mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng: Hợp đồng thầu chính, hợp đồng thầu phụ, hợp đồng giao khoán…

Tìm hiểu nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng theo nghị định 37/2015 về hợp đồng xây dựng.

nghị định 37/2015 về hợp đồng xây dựng

 

Bất kỳ loại hợp đồng nào khi được ký kết đều phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái với pháp luật và đạo đức xã hội. Với hợp đồng xây dựng, việc ký kết cần tuân thủ thêm các nguyên tắc cụ thể theo khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP. Theo đó, nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng được quy định như sau:

  • Bên giao cần đảm bảo có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận trong thời gian tham gia hợp đồng.
  • Hợp đồng được ký sau khi hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và thực hiện xong quá trình đàm phán giá.
  • Trường hợp bên nhận thầu là liên danh thì nhà thầu phải có thoả thuận liên danh, các thành viên trong liên danh phải ký tên và đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng theo quy định.
  • Bên nhận thầu phải đáp ứng đủ điều kiện về năng lực hoạt động chuyên môn, nguồn nhân lực theo quy định pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng. Khi ký hợp đồng liên danh, việc phân chia hạng mục và khối lượng công việc cần phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên. Đối với các nhà thầu chính nước ngoài, khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu thì thầu chính cần phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước.
  • Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư dự án có quyền được ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính để phân chia hạng mục công việc phù hợp. Nội dung của các hợp đồng này cần đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả của quá trình đầu tư vào dự án.
  • Tổng thầu và thầu chính có quyền được ký hợp đồng xây dựng với một hoặc nhiều nhà thầu phụ với điều kiện chủ đầu tư chấp nhận các nhà thầu phụ đó. Các hợp đồng thầu phụ này phải được thống nhất và đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tiến độ, chất lượng các công việc do thầu phụ thực hiện nhà thầu chính phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chủ đầu tư.
  • Giá trị ký kết hợp đồng xây dựng không được vượt quá giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phàn giá hay thương thảo hợp đồng. Trừ trường hợp chi phí phát sinh ngoài phạm vi công việc được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.
  • Trong trường hợp ký kết hợp đồng EPC – Hợp đồng tổng thầu, chịu trách nhiệm trong tất cả mọi việc từ thiết kế, mua sắm và xây dựng, các bên phải thỏa thuận cụ thể các nội dung chủ yếu như:  Phạm vi công việc, vị trí xây dựng, tài liệu và số liệu về quá trình khảo sát dự án, yêu cầu thiết kế, phương án công nghệ, phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật phạm vi trong và ngoài công trình, giải pháp xây dựng… Mục này, các bạn có thể tham khảo cụ thể hơn tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP.

Nghị định 37/2015 về hợp đồng xây dựng đã quy định rõ về chi tiết của bản hợp đồng xây dựng. Tuy nhiên, một số điều khoản trong nghị định 37 đã được bổ sung sửa đổi bởi Nghị định 50/2021/NĐ-CP ban hành ngày 01/4/2021. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn đọc hãy tìm kiếm và nghiên cứu Nghị định 50 để có những kiến thức mới phù hợp với pháp luật hiện hành nhé.

Đất BHK là gì? Những điều cần biết khi sử dụng đất BHK

đất bhk là gì

 

Trên bản đồ địa chính của các tỉnh thành, mỗi thửa đất đều được đánh dấu bằng những ký hiệu riêng biệt thể hiện mục đích sử dụng của nó. Tại Việt Nam, hiện nay đất đai được chia làm 3 nhóm chính đó là: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Đất nông nghiệp là nhóm đất chiếm diện tích khá lớn, trong nhóm này, chúng ta thường bắt gặp ký hiệu đất BHK. Vậy đất BHK là gì? Việc sử dụng đất BHK được quy định như thế nào theo Luật đất đai? 

Các nhóm đất chính hiện nay

đất bhk là gì

 

Theo Luật đất đai năm 2013, Việt Nam hiện nay có 3 nhóm đất chính đó là: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Mỗi nhóm đất có mục đích sử dụng riêng và khi chuyển đổi mục đích cần được sự cho phép của Nhà Nước thông qua các quy định cụ thể.

  • Đất nông nghiệp: Là nhóm đất được Nhà Nước giao cho nhân dân sử dụng với mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm về nông lâm nghiệp và thủy sản. Bên cạnh đó, nhóm đất này cũng được sử dụng để sản xuất muối, bảo vệ và phát triển rừng. Tùy vào mục đích, đất nông nghiệp chia ra các loại như: Đất dùng để trồng cây lâu năm, đất dùng để trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ…
  • Đất phi nông nghiệp: Là nhóm đất đang sử dụng không thuộc đất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp được chia thành các loại như: Đất thổ cư, đất xây dựng trụ sở nhà nước, đất dùng để sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp…
  • Đất chưa sử dụng: Là nhóm đất không thuộc 2 nhóm trên, chỉ loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng.

Đất BHK là gì?

đất bhk là gì

 

Đối với một nước nông nghiệp như Việt Nam, thì đất nông nghiệp là nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất. BHK là một loại đất của nhóm này.

BHK là ký hiệu của đất bằng trồng cây hằng năm khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Các loại cây trồng trên đất BHK có thời gian gieo trồng, sinh trưởng và thu hoạch không quá 1 năm, điển hình như: Mía, Lúa, Dâu tằm, cỏ chăn nuôi…

Những điều cần biết khi sử dụng đất BHK. 

Mỗi loại đất đều có mục đích sử dụng riêng, và người sở hữu giấy phép sử dụng đất cần bám sát mục đích đó. Đất BHK cũng vậy. Khi sử dụng đất BHK, chúng ta cần nắm vững các thông tin sau để không sai phạm quy định của pháp luật Việt Nam.

Thời hạn sử dụng

Trong trường hợp đất BHK được cộng đồng dân cư sử dụng trong thời gian dài, thì thời hạn sử dụng theo quy định của Nhà Nước là vô hạn.

Tuy nhiên, một số trường hợp sau đây, đất BHK được giao quyền sử dụng cho cá nhân/ tổ chức trong một thời hạn nhất định, bao gồm:

  • Đối với loại đất được thuê để sử dụng vào mục đích công ích trong quỹ đất nông nghiệp của địa phương, thời hạn sử dụng là không quá 5 năm.
  • Đối với các loại đất được Nhà nước cấp quyền sử dụng để sản xuất nông nghiệp trực tiếp cho cá nhân/ hộ gia đình hoặc đất được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp thì thời hạn sử dụng là 50 năm. Hết thời hạn sử dụng, nếu muốn tiếp tục thuê thửa đất đó, Nhà Nước sẽ xem xét để gia hạn hợp đồng.
  • Đối với đất cho các tổ chức thuê với mục đích thực hiện các dự án, thời hạn sử dụng là không quá 70 năm.

Đất BHK có chuyển đổi mục đích sử dụng được không?

Chuyển mục đích sử dụng của đất là mong muốn của khá nhiều người dân, đặc biệt chuyển sang đất ở, nhưng không phải trường hợp nào cũng thực hiện được vì các quy định liên quan Luật đất đai. Để trả lời câu hỏi đất BHK có chuyển đổi mục đích sử dụng được không, chúng ta chia ra hai trường hợp:

  • Chuyển đất BHK sang loại đất khác thuộc nhóm đất nông nghiệp như: Đất trồng cây lâu năm, đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt… thì không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai theo quy định pháp luật.
  • Chuyển đất BHK sang đất phi nông nghiệp, hoặc sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm thì phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Giấy tờ xin được chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Khi đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chúng ta cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm;

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
  • Giấy chứng nhận đẩt thuộc quyền sử dụng

Thủ tục chuyển đổi

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, chúng ta nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất hoặc bộ phận một cửa trung tâm hành chính cấp huyện/ tỉnh.

Nếu đủ điều kiện cho phép UBND cấp huyện sẽ ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian trả kết quả không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ. Đối với miền núi hoặc vùng hải đảo, thời gian trả kết quả tối đa là 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

Như vậy, chúng ta đã trả lời được câu hỏi từ đầu bài về vấn đề đất BHK là gì? Đồng thời bài viết này cũng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cần biết khi sử dụng đất BHK cũng như việc chuyển đổi mục đích sử dụng của chúng. Để nắm rõ hơn về quy trình chuyển đổi chi tiết, hãy đón đọc trong những bài viết sau nhé. Trân trọng cảm ơn!

 

NHỮNG MỤC KÊ KHAI CỦA MẪU 04A/DK MỚI NHẤT ĐƯỢC CẬP NHẬT 2021

Trong quá trình kê khai sử dụng đất hoặc kê khai để được hưởng quyền sở hữu đất, chắc hẳn nhiều người còn băn khoăn những mục kê khai nào trong mẫu 04a/dk mới nhất không còn được sử dụng? Những mục nào cần kê khai và làm mới? Trong bài viết dưới đây sẽ trả lời những băn khoăn của quý độc giả.

Phần mục kê khai của người đăng ký trong mẫu 04a/dk mới nhất 

Người làm cần xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; tránh tẩy xóa và sửa chữa trên đơn.

mẫu 04a/đk mới nhất

 

Người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và có thể là người quản lý đất

  • Tên trong mẫu 04a/dk mới nhất (bắt buộc viết chữ in hoa)
  • Địa chỉ thường trú của người đăng ký đơn.

Đề nghị, kiến nghị

  • Đăng ký QSDĐ.
  • Đăng ký quyền được quản lý đất trong mẫu 04a/dk mới nhất.
  • Cấp GCN đối với đất đai.
  • Cấp GCN đối với tài sản thuộc trên đất.
  • Đánh dấu tick vào ô trống muốn lựa chọn.

Thửa đất đăng ký

  • Thửa đất số bao nhiêu?
  •  Tờ bản đồ số bao nhiêu?
  • Địa chỉ cần điền
  • Diện tích bao gồm tổng số bao nhiêu và sử dụng chung khoảng bao nhiêu, sử dụng riêng chiếm bao nhiêu
  • Sử dụng vào mục đích gì? Tính từ thời điểm nào?
  • Thời hạn đề nghị muốn được sử dụng đất
  • Nguồn gốc sử dụng đất là gì?
  • Người đăng ký có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất được đề nghị và bao gồm nội dung quyền sử dụng.

mẫu 04a/đk mới nhất

 

Tài sản gắn liền với đất

Mục này chỉ kê khai nếu có nhu cầu muốn được chứng nhận quyền sở hữu tài sản.

Nhà ở hoặc các công trình thi công khác:

  • Loại nhà ở hoặc công trình.
  • Diện tích xây dựng gồm bao nhiêu m2.
  • Diện tích sàn đối với nhà ở hoặc công suất đối với loại công trình khác.
  • Sở hữu chung bao nhiêu m2, sở hữu riêng bao nhiêu m2.
  • Kết cấu của công trình.
  • Số lượng tầng.
  • Thời hạn sở hữu đất trong mẫu 04a/dk mới nhất.
  • Lưu ý trường hợp có nhiều nhà ở hoặc công trình xây dựng khác thì người đăng ký chỉ kê khai các thông tin chung và tổng toàn bộ diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng, đồng thời lập danh sách nhà ở và công trình đính kèm theo đơn.

Rừng sản xuất là rừng trồng

  • Loại cây trồng chủ yếu.
  • Diện tích bao nhiêu m2
  • Nguồn gốc tạo dựng.
  • Tự trồng rừng.
  • Nhà nước giao nhưng không thu phí được quy định trong mẫu 04a/dk mới nhất.
  • Nhà nước giao nhưng có thu phí.
  • Nhận chuyển quyền sử dụng và sở hữu đất.
  • Nguồn vốn trồng hoặc nhận quyền.
  • Sở hữu chung tổng bao nhiêu m2, sở hữu riêng là bao nhiêu m2.
  • Thời hạn sở hữu.

mẫu 04a/đk mới nhất

 

Loại cây trồng lâu năm

  • Loại cây chủ yếu.
  • Diện tích m2
  • Sở hữu chung bao nhiêu m2 sở hữu riêng là bao nhiêu m2.
  • Thời hạn sở hữu

Bao gồm những giấy tờ nộp kèm theo.

Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính

  • Những đề nghị và cam kết khác kèm theo (nếu có)
  • Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trong đơn trên là đúng sự thật, nếu có sai phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • Bao gồm mục ngày, tháng, năm.
  • Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên sau đó đóng dấu nếu có.

Xác nhận của cơ quan chức năng như: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn với mẫu 04a/dk mới nhất

Tiến hành xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình hoặc cá nhân và cộng đồng dân cư cũng như người Việt Nam định cư tại nước ngoài sở có hữu nhà ở, ngoại trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà nhằm mục đích thương mại là điều mới trong mẫu 04a/dk mới nhất.

  • Nội dung kê khai chính xác so với hiện trạng.
  • Nguồn gốc việc sử dụng đất.
  • Tại thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký.
  • Tại thời điểm tạo lập tài sản đi liền với đất.
  • Tình trạng tranh chấp đất đai (nếu có), tài sản gắn liền với đất.
  • Sự phù hợp trong quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng.
  • Nội dung hoặc thông tin khác nếu có.
  • Công chức địa chính, ký và ghi rõ họ tên.
  • Uỷ ban nhân dân (Chủ tịch).
  • Ký tên và đóng dấu.
  • Trong trường hợp có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản sẽ gắn liền với đất thì không được xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7.
  • Mục này được đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung trong Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì sẽ không xác nhận nội dung tại Điểm 2 và Điểm 3 trong mục này.

Ý kiến của cơ quan đăng ký đất đai trong mẫu 04a/dk mới nhất

  • Người đăng ký phải nêu rõ có đủ hay không đủ những điều kiện cấp GCN, lý do cũng như căn cứ pháp lý được áp dụng; trong trường hợp thửa đất có vườn và ao gắn liền với nhà ở thì phải xác định rõ ràng diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý.
  • Người kiểm tra ký và ghi rõ họ tên, cũng như chức vụ.
  • Giám đốc ký và đóng dấu.

Trên đây là bài viết về những mục trong mẫu 04a/dk mới nhất đã được cập nhật. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích đến quý độc giả. 

NHỮNG THÔNG TIN VỀ CỤC QUẢN LÝ VÀ THỊ TRƯỜNG BĐS MÀ BẠN NÊN BIẾT

Cục quản lý nhà và thị trường BĐS là một trong những tổ chức thuộc Bộ Xây dựng. Đây là tổ chức nhận được nhiều sự quan tâm từ các nhà đầu tư thị trường bất động sản tiềm năng. Bài viết sau sẽ gửi tới các bạn những thông tin hữu ích về cục quản lý nhà và thị trường bất động sản. Hãy cùng theo dõi nhé!

Vị trí, chức năng của Cục quản lý nhà và thị trường BĐS

Cục quản lý nhà và thị trường BĐS là đơn vị thuộc Bộ Xây dựng quản lý. Có chức năng tham mưu giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Xây dựng về các công việc về quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật. Các vấn đề về nhà ở, thị trường bất động sản, công trình xây dựng, công sở.

Cục quản lý nhà và thị trường bất động sản có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân. Tại Kho bạc Nhà nước có tài khoản ngân hàng theo quy định chung.

cục quản lý nhà và thị trường bđs

 

Nhiệm vụ và quyền hạn của cục quản lý nhà và thị trường BĐS

Về nhà ở do cục quản lý nhà và thị trường BĐS quản lý

Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng chiến lược và phát triển kế hoạch nhà ở quốc gia cho từng thời kỳ. Chỉ tiêu phát triển cho từng thời kỳ phụ thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội hằng năm để Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các địa phương thực hiện xây dựng kế hoạch xây dựng nhà ở của từng địa phương kịp thời, đúng và đầy đủ để báo cáo với Bộ trưởng.

Hướng dẫn, kiểm tra các công trình đang thi thi công về nhà ở quốc gia. Chương trình cải tạo các chung cư cũ cần lập danh sách báo cáo Chính phủ thường kỳ.

Phối hợp với các cơ quan liên quan tại các địa phương để Bộ Xây dựng trình lên Thủ tướng phê duyệt chương trình hỗ trợ xây nhà cho các hộ nghèo, gia đình khó khăn.

Hằng năm, cần điều tra, thống kê số lượng nhà ở tại các địa phương trên cả nước. Để Nhà nước có thể quản lý, quy hoạch hợp lý vấn đề nhà ở theo từng năm.

ục quản lý nhà và thị trường BĐS quản lý về công sở

Cục quản lý nhà và thị trường BĐS chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định và quy hoạch hợp lý hệ thống các công sở. 

Tại các địa phương, cục cần hướng dẫn và đôn đốc địa phương kiểm tra trong lập quy hoạch hệ thống công sở, cơ quan nhà nước, trụ sở làm việc có sở hữu nhà nước…

Đề xuất các phương án trình bộ ký và ban hành các tiêu chí phân loại, bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc quản lý nhà nước. 

Phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất lên cấp có thẩm quyền về quyền chuyển đổi mục đích sử dụng của các công sở, trụ sở làm việc thuộc quản lý nhà nước.

Cục quản lý nhà và thị trường BĐS quản lý thị trường BĐS như thế nào

Chủ trì và phối hợp cùng các cơ quan liên quan lên kế hoạch xây dựng Đề án phát triển thị trường bất động sản. Trình cơ quan có thẩm quyền ký và hướng dẫn thực hiện sau khi ký ban hành.

Quản lý chặt chẽ các hoạt động kinh doanh bất động sản tại từng địa phương. Điều tiết cung cầu và bình ổn thị trường bất động sản trong nước. 

Hướng dẫn các chủ đầu tư dự án, đầu tư dự án khu đô thị, phát triển nhà ở, hạ tầng kỹ thuật cơ sở vật chất. Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về năng lực thực hiện và các quy định về bất động sản.

Cục quản lý nhà và thị trường BĐS phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng trình Bộ xây dựng ban hành khung chương trình đào tạo bồi thương các kiến thức về bất động sản, môi giới. Ban hành các chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản đúng quy định.

cục quản lý nhà và thị trường bđs

 

Cơ cấu tổ chức của Cục quản lý nhà và thị trường BĐS

Có 9 đơn vị trực thuộc Cục quản lý nhà bao gồm: văn phòng; phòng quản lý nhà ở; phòng quản lý hệ thống công sở; phòng quản lý thị trường bất động sản; phòng phát triển nhà ở đô thị; phát triển nhà ở nông thôn; ban quản lý nhà ở công vụ; phòng thông tin thống kê và trung tâm nghiên cứu nhà ở và thị trường bất động sản.

Ban lãnh đạo Cục quản lý nhà và thị trường BĐS

Tại Cục quản lý nhà và thị trường bất động sản có Cục trưởng và phó cục trưởng chịu trách nhiệm chính trong lãnh đạo, điều hành hoạt động của cục.

Bộ Xây dựng trực tiếp bổ nhiệm, miễn nhiệm hay cách chức vị trí Cục trưởng và Phó cục trưởng của Cục quản lý nhà và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật.

Cục trưởng căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cục mà có kế hoạch lập ra phù hợp cho từng giai đoạn. Xác định nhu cầu biên chế và tuyển dụng phù hợp từng năm.

Cục trưởng cục quản lý nhà và thị trường bất động sản chịu trách nhiệm trực tiếp trước Bộ trưởng Bộ xây dựng và pháp luật về mọi hoạt động của Cục. Cục phó chịu trách nhiệm trước cục trưởng về mọi nhiệm vụ được giao thực hiện.

Bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những thông tin mới nhất về Cục quản lý nhà và thị trường BĐS. Mong rằng các bạn đã có thêm những kiến thức mới về đơn vị trực tiếp quản lý các công trình nhà ở hay trụ sở làm việc của mình.

Hướng dẫn làm giấy chứng nhận độc thân

Trong thời đại hội nhập hiện nay, người Việt ra nước ngoài và người nước ngoài tới Việt Nam du lịch, sinh sống, làm việc ngày càng nhiều. Việc tiếp xúc và giao lưu, nảy sinh tình cảm rồi đi đến kết hôn với người nước ngoài trở nên phổ biến.

Để được pháp luật bảo vệ cũng như thuận lợi cho việc mở hồ sơ bảo lãnh thì hai bên nam nữ cần phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn. Thủ tục này có thể thực hiện tại quốc gia của người chồng/ vợ nước ngoài hoặc thực hiện ngay tại Việt Nam.

Với trường hợp đăng ký kết hôn tại Việt Nam, công dân người Việt bắt buộc phải xin Giấy xác nhận độc thân. Vậy thì giấy xác nhận độc thân là gì? Làm giấy chứng nhận độc thân ở đâu? Bài viết này sẽ hướng dẫn cách xin giấy xác nhận độc thân để làm hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Giấy xác nhận độc thân là gì?

làm giấy chứng nhận độc thân

 

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại văn bản hành chính được cấp bởi UBND cấp xã nơi bạn đang cư trú nhằm mục đích xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn như là độc thân, đã ly hôn hay đã kết hôn.

Bạn cần xin giấy tờ này nhằm mục đích xác nhận tình trạng độc thân, đây cũng là một phần trong hồ sơ đăng ký kết hôn và được gọi là Giấy xác nhận độc thân. Trên Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của người dự định sẽ kết hôn, nơi chuẩn bị đăng ký để kết hôn.

Khi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn, người yêu cầu phải đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn như:

  • Nam từ phải đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc kết hôn do hai phía cùng tự nguyện.
  • Không mất đi năng lực và hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc các trường hợp nào cấm kết hôn bên dưới:
  • Kết hôn giả hay ly hôn giả tạo;
  • Hành vi tảo hôn, cưỡng hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người có vợ , có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ/chồng mà kết hôn với người đang có chồng/vợ;
  • Kết hôn với người cùng dòng máu về trực hệ; giữa người có họ hàng trong phạm vi ba đời; giữa cha/mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha/mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ kết hôn với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con chồng;
  • Nhà nước ta chưa thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Làm giấy chứng nhận độc thân ở đâu?

làm giấy chứng nhận độc thân

 

Người có yêu cầu cấp giấy này cần trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

Người thực hiện yêu cầu cấp giấy chứng nhận có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban Nhân dân cấp xã có thẩm quyền hay nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (với trường hợp đương sự không có nơi đăng ký thường trú).

Cá nhân có thể làm thủ tục cấp Giấy xác nhận trình trạng hôn nhân qua trang web dịch vụ hành chính công nơi có hộ khẩu thường trú.

Thủ tục làm Giấy xác nhận độc thân

Giấy tờ cần phải xuất trình

  • Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có nhu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như: Hộ chiếu, chứng minh/căn cước công dân hoặc giấy tờ có dán ảnh kèm thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp và còn giá trị sử dụng.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp giấy để xác nhận thẩm quyền: Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (Sổ tạm trú chỉ được sử dụng trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú)

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải đính kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Giấy tờ cần phải nộp

làm giấy chứng nhận độc thân

 

  • Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu (có thể Download tại đây hoặc xin trực tiếp tại UBND phường/ xã)
  • Trích lục ghi chú tình trạng ly hôn: là Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy hôn ở nước ngoài thì cần phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (nếu có).
  • Bản án đã ly hôn: trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn (nếu có).
  • Giấy chứng tử của người vợ/chồng cũ: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng người đó đã chết (nếu có).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng được cấp trước đây (nếu có). Trường hợp yêu cầu cấp lại để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác hoặc với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp khi trước hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết hạn sử dụng theo quy định thì cần phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân với công dân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau: Trường hợp người yêu cầu xác nhận đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau tại các địa bàn trên cả nước thì người ấy phải có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. 
  • Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch phải báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người ấy đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra và xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó
  • Văn bản được ủy quyền, với trường hợp người đăng ký kết hôn không trực tiếp đi nộp hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông/bà, bố/mẹ, con, vợ/chồng hay anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không cần công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh được quan hệ. Trong những trường hợp khác văn bản ủy quyền phải công chứng và chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người được ủy quyền như sau: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác nhưng có dán ảnh kèm thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp và còn giá trị sử dụng.
  • Giấy tờ xác minh mối quan hệ với người ủy quyền.

Kết luận

Trên đây là hướng dẫn làm giấy chứng nhận độc thân của chúng tôi. Chúc bạn thành công.

Tử vi trọn đời tuổi nhâm tý nữ mạng 1972

Tử vi Phương Đông luôn luôn ẩn chứa những bí ẩn về số mệnh 12 con giáp và bắt đầu từ Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Ất, Dậu và cuối cùng sẽ là Hợi. Tử vi trọn đời của 12 con giáp cho biết thông tin tổng quát nhất về tính nết, cốt cách của từng tuổi hay nhóm máu, giới tính cũng như sự tương hợp giữa các tuổi khác,.. 12 con vật đặc trưng trên cho 12 cá tính riêng biệt tạo nên được sự đa dạng và phong phú trong nhân cách mỗi con người. Và sau đây chính là một vài nét cơ bản về tử vi trọn đời tuổi nhâm tý nữ mạng 1972.

Mỗi một con giáp mang trong mình một đặc trưng tínhnổi bật của mỗi con vật biểu tượng. Nếu như người tuổi Tý sẽ có một sức hấp dẫn lạ lùng, luôn luôn vui vẻ, dễ mến, thân thiện và sẽ có khiếu hài hước, được nhiều người mến. Thì ngược lại, với người tuổi Sửu cho thấy họ là người mạnh mẽ kiên định đầy nghị lực và ý chí vững vàng hơn trong cuộc sống.

tử vi trọn đời tuổi nhâm tý nữ mạng 1972

Tử vi trọn đời tuổi nhâm tý nữ mạng 1972

Tổng quan về tử vi nữ mạng Nhâm Tý:

Xem tử vi cho thấy rằng phụ nữ tuổi Nhâm Tý đều là những người xinh đẹp, tài giỏi, hiểu biết, cuộc sống tuy sẽ có nhiều lo nghĩ nhưng chung quy thì vẫn khá đầy đủ, hạnh phúc và an nhàn. Nữ Nhâm Tý sống thân thiện và chan hòa, lại hiểu biết nên được rất nhiều người kính trọng. Cả cuộc đời của nữ Nhâm Tý sẽ phải trải qua nhiều thăng trầm, lúc lên lúc xuống, hay phải lo lắng và suy nghĩ về vấn đề tiền bạc. Tuy nhiên khi về già họ lại rất có vận may về con cái, sau hôn nhân cuộc sống vật chất và tinh thần được cải thiện lên rất nhiều.

 Tổng kết: Nữ tuổi Nhâm Tý trong cuộc sống có nhiều điều suy nghĩ, tâm trí vất vả, sau kết hôn vận may mạnh mẽ, con cháu thành đạt.

 Nữ tuổi Tý hưởng thọ từ 70 đến 82 tuổi, nếu ăn ở phúc đức, tu tâm dưỡng tính thì sẽ được gia tăng niên kỷ.

tử vi trọn đời tuổi nhâm tý nữ mạng 1972

Tình duyên

Tùy tháng sinh mà vận mệnh nữ tuổi Nhâm Tý sẽ được chia ra làm các trường hợp như sau:

 Sinh vào tháng 3, 7 và 12 Âm Lịch, tình duyên của phụ nữ tuổi Nhâm Tý sẽ gập ghềnh, trắc trở và trải qua nhiều sóng gió thì mới có được sự hạnh phúc. Sau khi kết hôn cuộc sống gia đình tuy sẽ không quá giàu sang nhưng đổi lại rất hạnh phúc về mặt tình cảm.

 Sinh vào tháng 4, 5, 8, và 11 Âm lịch, thì tình duyên phụ nữ tuổi Nhâm Tý sẽ trải qua nhiều chuyện buồn phiền, tuy nhiên sau khi mà kết hôn cuộc sống hôn nhân sẽ rất mỹ mãn, con cái thì ngoan hiền, tài giỏi. 

Sinh vào tháng 1, 2, 9 và 10 âm lịch, sẽ cho thấy rằng phụ nữ Nhâm Tý tháng này rất có vận may về hôn nhân. Sau khi kết hôn không chỉ đem lại rất nhiều niềm vui, may mắn mà còn có thể thu hút được rất nhiều tài lộc.

Gia đình sự nghiệp

Gia đình : Cuộc sống trong gia đình ban đầu sẽ có nhiều tranh cãi, bất hòa dẫn tới việc không khí trong nhà luôn rất nghiêm trọng và không mấy thoải mái. Nhưng vấn đề này rồi rất nhanh sẽ được giải quyết và cải thiện, bước sang tuổi trung niên khi con cái lớn khôn thành đạt, khi cuộc sống dễ chịu hơn và an nhàn hơn thì tình cảm gia đình cũng có nhiều những chuyển biến tốt đẹp.

Sự nghiệp: Cả cuộc đời cố gắng nhưng khi gặp phải những rào cản khiến họ phải lo nghĩ nhiều và hao tổn về tâm trí. Bước sang đến tuổi 30 thì mới có được bước khởi sắc, khiến vận may cải thiện, tài lộc sẽ tới cửa.

 Tuổi để hợp làm ăn:

Nếu nữ tuổi Nhâm Tý có ý định sẽ kinh doanh, hoặc đầu tư hay làm bất cứ việc gì liên quan tiền bạc thì những đối tác sau sẽ là một lựa chọn vô cùng lý tưởng. Đó chính Giáp Dần, Bính Thìn hoặc Canh Thân. Hợp tác với những người này sẽ khiến Nhâm Tý không phải lo lắng quá nhiều vì tất cả họ đều là những người vô cùng chu toàn và cẩn thận.

Lựa chọn vợ hoặc chồng

Việc nên duyên với các con giáp khác như Giáp Dần, Bính Thìn, Canh Thân, Canh Tuất thì sẽ khiến Nhâm Tý sẽ có một cuộc sống giàu sang tốt đẹp và gặp nhiều may mắn.Cuộc sống và công việc sẽ có những bước phát triển rất tốt đẹp, có được vận may về tài chính cuộc sống sẽ  luôn vui vẻ, hạnh phúc an nhàn.

Cần tránh việc kết hôn vào các độ tuổi như 20, 22, 26, 32, 34, 38 và 44 tuổi vì không hợp bản mệnh.

tử vi trọn đời tuổi nhâm tý nữ mạng 1972

Kết luận

Trên đó chính là toàn bộ khái quát đặc trưng và cơ bản về tử vi trọn đời tuổi nhâm tý nữ mạng 1972.

Khái quát tử vi tuổi Tân Hợi sinh năm 1971

Luận giải chi tiết tử vi năm, tử vi tuổi Tân Hợi sinh năm 1971 nam mạng, nữ mạng trọn đời về sự nghiệp, tài vận và sức khỏe. 

tử vi tuổi tân hợi sinh năm 1971

Tử vi tuổi Tân Hợi sinh năm 1971 – mệnh Kim – Thoa Xuyến Kim ( Vàng Trang Sức)

Tổng quan

Người tuổi Tân Hợi được tuổi mệnh tương sinh nên họ là người hiểu biết,  nhạy bén  và biết nắm bắt cơ hội. Họ nhận thức vấn đề rồi thì khó thay đổi ý kiến mà luôn làm theo ý mình đã nghĩ. Có thể nói là người khá bảo thủ.

Nếu thấy ai không hợp quan điểm, ý thích và sở trường thì thường sẽ không thân thiết với họ.

Tình duyên 

Với nữ mạng Tân Hợi tùy thuộc vào tháng sinh mà tình duyên sẽ có những chuyển biến như sau:

  • Thứ nhất, Sinh vào tháng 1 Âm lịch bạn sẽ gặp khá nhiều trắc trở trong chuyện tình cảm và cuộc sống hôn nhân có nhiều ưu phiền và lo lắng. Tuy nhiên nếu bạn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình thì cuộc sống sẽ khác.
  • Thứ hai, nữ Tân Hợi sinh vào các tháng, 2, 5, 6, 9, 10 và 11 Âm lịch. Đây là những người trong tình duyên phải trải qua nhiều vất vả, khó khăn mới có được hạnh  phúc như mong muốn.
  • Thứ ba, nếu sinh vào các tháng 3, 4, 7, 8 và 12 Âm lịch, con đường tình duyên của nữ mạng này sẽ rất hạnh phúc và tốt đẹp. Tìm được đối tượng xứng đôi vừa lứa với hạnh phúc gia đình trọn vẹn, nhiều niềm vui.

Với nam mạng Tân Hợi tùy thuộc vào tháng sinh mà tình duyên sẽ có những chiêm tinh như sau:

  • Nếu bạn sinh vào những tháng: 5, 6 và 9 Âm lịch thì bạn có ba lần thay đổi về tình duyên hạnh phúc. 
  • Nếu bạn sinh vào những tháng: 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về đường tình duyên 
  • Còn những bạn  sinh vào những tháng: 3, 4 và 8 Âm lịch cuộc đời bạn sẽ được hưởng hạnh phúc. 

Gia đình và sự nghiệp

Nữ mạng Tân Hợi: 

Gia đạo: Đây là những người phụ nữ rất đảm đang, tháo vát, biết thấu hiểu, quan tâm nên cuộc sống gia đình thường rất hạnh phúc và bình yên.

Công danh: Nữ tuổi Tân Hợi thường không có quá nhiều mong muốn lập nghiệp thành tài. Họ chỉ muốn một cuộc sống an ổn và bình lặng chăm lo cho gia đình nên công danh hầu như không có.

Sự nghiệp: Những người này có năng khiếu về buôn bán, rất khéo léo và nhanh nhẹn. Sự nghiệp của Tân Hợi sẽ có bước phát triển khi bước vào tuổi trung niên. Làm việc chăm chỉ sẽ có của ăn của để, cuộc sống sung túc, an nhàn.

Nam mạng Tân Hợi

Công danh: Công danh của nam Tân Hợi chỉ ở vào mức độ trung bình.

Gia đạo:  Êm ấm không hay xảy ra xích mích hay những chuyện rắc rối bất ngờ.

Sự nghiệp: Tân Hợi hoàn thành sự nghiệp vào số tuổi từ trung vận trở đi. Tiền tài sẽ có nhiều cơ hội tạo nên bất ngờ và luôn luôn có phần đầy đủ.

Tuổi hợp làm ăn

Nếu như chọn được đối tác làm ăn hợp tuổi thì công việc của Tân Hợi sẽ ngày càng thuận lợi và phát triển, gặp nhiều may mắn về tiền bạc.

Tân Hợi nên hợp tác với các tuổi này thì sẽ gặp vận may về tài lộc: Đồng tuổi (Tân Hợi), Nhâm Tý và Đinh Tỵ.

Họ có thể kết bạn với những người tuổi Thìn, Sửu, Tuất, Mão, Mùi đều được ( Hợi- Mão-Mùi tam hợp)

Đặc biệt, người tuổi Tân Hợi chỉ nên kết bạn làm ăn với người cùng tuổi (tuổi Hợi- Tân Hợi)  thì hợp. Họ sẽ cùng làm ăn hưởng lợi, cùng sống chết với nhau.

Tuổi đại kỵ

Tân Hợi cần tránh hợp tác làm ăn với các tuổ saui: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Canh Thân, Ất Sửu, Mậu Thìn những tuổi này thường đem lại nhiều sự rắc rối, không may mắn đến với bạn. 

Đặc biệt, họ nên tránh các tuổi Thân, Tỵ và tuổi Dần vì làm ăn hay kết hôn với các tuổi này họ sẽ bị thiệt, lép vế.

Vận hạn cuộc đời:

Tuổi Tân Hợi có số hạn thủy nạn, vậy nên khi còn nhỏ hoặc còn trẻ nên để ý tới những chỗ sông sâu, nước sôi.

Tuổi Tân Hợi là người có khả năng trong thương mai, làm giàu hoặc nghề nghiệp tinh thông. Cuộc sống vật chất no đủ, tay làm ra sản nghiệp nhưng bấp bênh lúc lên, lúc xuống. Vì vậy gia sản chỉ bậc trung phú.

Tuổi này không nhờ cậy được anh em họ hàng, thường bản thân tự thân vận động, lo liệu mọi việc. Đa phần tuổi trẻ lao tâm vất vả, sau về già họ mới thảnh thơi.

Cần chú ý nạn lúc 2 tuổi, 28,29 tuổi, các năm 45,46 tuổi thì sau sẽ sống thọ ngoài 70 tuổi.

Về cuộc sống hôn nhân tuổi Tân Hợi không thật sự thuận lợi có thể phải thay đổi vài lần hoặc kết hôn muộn mới yên.

Họ là người có duyên nên đi đứng, nói năng vì thế có nhiều người ưa mến, giao tình.

tử vi tuổi tân hợi sinh năm 1971

 

Khái quát tử vi tuổi Tân Hợi sinh năm 1971 hi vọng có thể giúp bạn hiểu thêm về Tân Hợi và sẽ có những chiêm nghiệm, phát huy được nhưng điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân, giúp bản thân có thể hoàn thiên hơn trong cuộc sống và công việc. Cảm ơn bạn đã dành thời gian quan tâm và bài viết này!