Bản vẽ xin phép xây dựng gồm những gì?

Bản vẽ xin phép xây dựng gồm những gì? Là băn khoăn của nhiều người. Họ chưa biết và vẫn chưa thực sự hiểu về bản vẽ xin phép xây dựng. Và đến với bài viết dưới đây, sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về bản vẽ xin phép xây dựng nhé.

bản vẽ xin phép xây dựng gồm những gì

Bản vẽ xin phép xây dựng là gì?

Bản vẽ xin phép xây dựng là một trong những loại giấy tờ bắt buộc phải có trong quá trình xin cấp phép xây dựng. Bản vẽ xin phép xây dựng sẽ ghi lại thông số, vẽ lại diện tích mặt bằng, vị trí công trình, chiều cao, chiều dài của mặt bằng. Để UBND, quận, huyện, xã có thể xem xét để cấp phép xây dựng.

Bản vẽ xây dựng là yếu tố tất yếu trong quá trình xây dựng. Không có bản vẽ xin phép xây dựng, đồng nghĩa với việc công trình của bạn có thể bị dỡ bỏ bất cứ lúc nào.

Bản vẽ xin phép xây dựng gồm những gì?

bản vẽ xin phép xây dựng gồm những gì

Để thể hiện tất cả mặt bằng của một công trình hay căn nhà. Yêu cầu chung của một bản vẽ xin phép xây dựng phải bao gồm các yếu tố sau:

Mặt bằng xây dựng

Mặt bằng được chia thành hai loại đó là mặt bằng tổng thể và mặt bằng sơ bộ về diện tích mà bạn muốn xây dựng

  • Mặt bằng tổng thể: mặt bằng này thể hiện diện tích xây dựng so với diện tích đất. Mặt bằng tổng thể vô cùng quan trọng, các chủ đầu tư hay nhà đầu tư phải tìm hiểu thông tin bài bản về quy định về mật độ xây dựng do Bộ xây dựng quy định.
  • Mặt bằng sơ bộ: tổng quan về mặt bằng các tầng lửng, trệt tới các lầu và sân thượng mà bạn muốn xây dựng.

Mặt cắt của xây dựng

Mặt cắt sẽ bao gồm mặt cắt AA của nhà và cũng bao gồm phần móng và phần hầm tự hoại.

Mặt đứng xây dựng: Là yếu tố quan trọng nhất trong bản vẽ xin phép xây dựng. Nó sẽ thể hiện mặt tiền của căn nhà kèm theo là kích thước và hình dạng của phần mái của căn nhà. Đồng thời cũng thể hiện rõ chiều cao của tầng căn nhà. Mặt đứng phải thể hiện tất cả các kích thước trên bản vẽ để gia chủ có thể nhìn sơ bộ, tổng quan về ngôi nhà.

Khung tên bản vẽ xin giấy phép xây dựng

Khung tên bản vẽ là điều cần phải có trong bản vẽ cấp phép xây dựng. Khung tên bản vẽ sẽ gồm 3 phần chính sau:

  • Tên công ty xin phép xây dựng: sẽ phải ghi rõ tên công ty, mã số thuế, địa chỉ cũng như điện thoại của chủ công ty. Những yếu tố trên đều được Bộ Xây Dựng ban hành để đảm bảo về công ty tránh trường hợp công ty “ma”
  • Kiến trúc sư: ký và ghi rõ họ tên của kiến trúc sư, người thiết kế công trình, căn nhà của bạn phải được đảm bảo theo quy định của quận và mật độ xây dựng do Bộ Xây Dựng cấp phép.
  • Phần chủ nhà: ký và ghi rõ họ tên chủ nhà. Trong trường hợp có hai chủ nhà đứng tên, phải ghi rõ họ và tên kèm chữ ký. Chú ý: Bạn phải dành ra một khoảng trống lớn để Quận có thể phê duyệt và đóng cho bản vẽ xin cấp phép xây dựng nhé.

Bản đồ tọa độ vị trí xây dựng

Bản đồ hoạ tộ vị trí sẽ thể hiện vị trí của công trình hay căn nhà đang liền kề, bao xung quanh của khu đất nào. Thể hiện vị trí toạ độ của căn nhà, công trình đồng thời yêu cầu toạ độ được khai trong bản vẽ xin phép phải đúng 100%, trong trường hợp toạ độ vị trí chưa có trong sổ, bạn phải đi làm sổ mới và xin toạ độ vị trí.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất xây dựng

Bản vẽ xin cấp phép xây dựng sẽ yêu cầu chủ nhà hay chủ đầu tư sẽ có giấy chứng nhận sở hữu thuộc tên mình và quyền sở hữu nó. Đồng thời giấy chứng nhận này sẽ được photo thành bản sao để gửi cho bên có thẩm quyền xem xét.

Bản vẽ chịu kết cấu lực chính xây dựng

Xem xét đến các yếu tố trên, bản vẽ xin phép xây dựng cũng phải được triển khai về nền móng, tường nhà,… để đảm bảo các yếu tố về tính an toàn, đảm bảo chất lượng cho nhà ở hay công trình đồng thời cũng đảm bảo cho các khu đất xung quanh.

Bản vẽ về mặt bằng móng xây dựng

Móng là nền tảng vững chắc cho ngôi nhà sau này, việc vẽ sơ bộ mặt bằng móng giúp cho các đơn vị có thẩm quyền hình dung sơ bộ về ngôi nhà hay công trình. Đồng thời, giúp việc đánh giá dễ dàng và đảm bảo tính khách quan hơn.

 

bản vẽ xin phép xây dựng gồm những gì

Mẫu xin giấy cấp phép xây dựng

Bạn cần phải photo bản sao của giấy cấp phép xây dựng theo mẫu sẵn có. Rồi điền lần lượt các thông tin của mẫu, sau đó sẽ gửi cho đơn vị có thẩm quyền đánh dấu và phê chuẩn.

Bản vẽ triển khai thi công xây dựng

Tạo dựng cho công trình hay ngôi nhà một bản vẽ sơ bộ, sơ lược về cách triển khai thi công xây dựng là điều thiết yếu. Yêu cầu của mỗi bản vẽ sơ lược sẽ là 2 bản sao.

Lời kết 

Hy vọng bài viết trên đây sẽ đem đến cho bạn thông tin hữu ích và trả lời được “bản vẽ xin phép xây dựng gồm những gì”. Sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm khi đang muốn xây dựng một căn nhà hay công trình của công ty nhé.

 

Mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định 46/2015

Để hoàn thiện công trình xây dựng và đảm bảo các thủ tục pháp lý cho việc cấp phép, bạn cần sử dụng đến mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định 46/2015. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách soạn thảo theo đúng mẫu quy định của pháp luật. Cùng đón đọc bạn nhé!

Mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định 46/2015

Một số nội dung chính cần được trình bày trong mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định 46/2015 bao gồm:

– Các nội dung liên quan đến hạng mục chính và phụ trong công trình. Thông tin của người có quyền và nghĩa vụ liên quan cần đảm bảo chính xác, rõ ràng, bao gồm họ tên, chức vụ và trách nhiệm chính đối với dự án.

– Thống kê tất cả các số liệu liên quan đến thí nghiệm vật liệu trước khi đưa vào sử dụng. Đảm bảo đầy đủ các nội dung như: hạng mục được nghiệm thu, số phiếu thí nghiệm, giấy chứng nhận xuất xưởng, đơn vị thực hiện thí nghiệm,…Ngoài ra kết quả thí nghiệm trước khi gia công lắp đặt cốt thép, bê tông và xây lát cũng phải được trình bày rõ ràng trong biên bản.

– Thời gian nghiệm thu thực tế, đây là mốc thời gian vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến tính pháp lý của biên bản. Vì vậy bạn cần căn cứ vào tiến độ hoàn thành công trình để khai chính xác thông tin về ngày, tháng, năm.

mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định 46/2015

– Tài liệu sử dụng để làm căn cứ nghiệm thu chất lượng công trình cần bao gồm các thông tin chi tiết và đầy đủ nhất. Từ đó có thể đưa ra những nhận định khách quan và xác thực về dự án đã được thi công.

Thông thường các giấy tờ cần sử dụng đến như: phiếu yêu cầu nghiệm thu của  nhà thầu thi công; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công; tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng tại công trình; kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu; nhật ký thi công và những giấy tờ khác có liên quan hoặc theo yêu cầu của các bên.

Bên cạnh đó, tiêu đề, biểu ngữ và thời gian lập biên bản nghiệm thu chính là những thông tin quan trọng không thể thiếu trong một mẫu biên bản. Các thành phần tham gia trực tiếp nghiệm thu cần được ghi đầy đủ họ tên, chức vụ.

Cuối cùng là đánh giá chung của các bên liên quan đến chất lượng công việc được hoàn thành và những ý kiến khác (nếu có). Ở phần kết luận trong biên bản phải ghi rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu. Tránh những sai sót khi hoàn thiện công trình trong thời gian tiếp theo.

Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng và giá trị pháp lý trên thực tế

mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định 46/2015

 

Trước tiên, bạn cần hiểu được khái niệm nghiệm thu công trình là gì? Theo định nghĩa chuẩn nhất, đây là quá trình kiểm định, thu nhận và kiểm tra chất lượng công trình sau khi hoàn thành xây dựng để đưa vào sử dụng trên thực tế. Việc kiểm định phải được thực hiện bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền dựa trên một số căn cứ như: bản vẽ, số đo chất lượng công trình. Sau đó mới đưa ra quyết định có thể đưa công trình vào sử dụng hay không.

Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng là việc xác nhận bằng văn bản kết quả nghiệm thu trên thực tế. Có thể áp dụng cho một hoặc nhiều công việc tại cùng hạng mục xây dựng. Đảm bảo đáp ứng trình tự thi công đã được đề ra theo kế hoạch.

Hiện nay có hai dạng mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm:

– Nghiệm thu một giai đoạn trong thi công xây dựng hoặc một bộ phận nhất định trong công trình xây dựng.

– Nghiệm thu hoàn thành (chỉ được áp dụng khi muốn đưa công trình vào sử dụng).

Biên bản nghiệm thu cùng với bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu chính là hai văn bản quan trọng, không thể thiếu khi thanh toán công việc và hoàn thành hạng mục công trình. Bên cạnh đó đây cũng là căn cứ pháp lý quan trọng để cơ quan Nhà nước hoặc chủ đầu tư kiểm định các thông số liên quan đến chất lượng và tiến độ công trình.

Cơ sở và nội dung khi tiến hành nghiệm thu công trình xây dựng

mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định 46/2015

 

Để nghiệm thu công tác xây dựng, bạn cần dựa trên một số yếu tố sau:

– Thực hiện theo các yêu cầu của bộ Hồ sơ mời thầu được đưa ra từ trước khi thi công công trình.

– Một số văn bản, nghị định quản lý của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hoặc các lĩnh vực khác có liên quan.

– Hợp đồng kinh tế kỹ thuật được ký kết giữa hai bên là chủ đầu tư và các nhà thầu.

– Các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật theo quy định của pháp luật hoặc dựa trên thỏa thuận của các bên có liên quan

Một bộ hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công trình cần bao gồm những giấy tờ chính như sau:

– Biên bản nghiệm thu công trình dựa theo mẫu của Nhà nước, được ban hành đính kèm trong các văn bản pháp luật.

– Các tài liệu được sử dụng để làm căn cứ chứng minh khi nghiệm thu công trình, phải bao gồm bảng tính giá trị khối lượng được nghiệm thu.

Như vậy với các nội dung chính được trình bày trên đây, hy vọng bạn sẽ có thêm hiểu biết về cách soạn thảo mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng theo nghị định 46/2015. Đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn chung mà pháp luật đưa ra. Từ đó trở thành căn cứ pháp lý quan trọng trong giấy phép xây dựng của dự án thi công.

Tìm hiểu những quy định liên quan đến tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng

Cốt thép là một trong những kết cấu quan trọng ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của một công trình. Vì vậy để đảm bảo tính an toàn và hợp lý trong thi công, bạn cần đáp ứng những tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề này trong xây dựng. Cùng đón đọc bạn nhé!

Tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng hiện nay

tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng

 

Tại Việt Nam, các quy định liên quan tới tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng phải đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453-1995 về kết cấu bê tông và bê tông toàn khối. Các quy phạm cụ thể phải thực hiện trong thi công và nghiệm thu như sau:

Quy định về nối thép dầm

Phương pháp nối truyền thống được sử dụng khá phổ biến trong cốt thép hiện nay. Theo đó một số tiêu chuẩn cần được áp dụng như sau:

– Thép có gờ không được nối quá 50% lượng thép có sẵn đang sử dụng trong công trình. Đồng thời phải đảm bảo kết cấu thép có cùng mặt cắt.

– Tuyệt đối không được nối thép tại những khu vực chịu tác động lực lớn (ví dụ: thép gối – thép trên; thép giữa nhịp – thép dưới) và các vị trí bị uốn cong. Bởi tại những vị trí này nguy cơ bị tuột mối nối rất cao, có thể gây hư hỏng công trình và ảnh hưởng đến tính mạng con người.

Quy định về nối thép cột

– Tương tự như nối thép cột thì thép có gờ cũng không được nối quá 50% lượng thép và phải đảm bảo cùng vị trí mặt cắt.

– Tại một số vị trí đặc biệt cần uốn cong hoặc chịu lực lớn (như chân cột nhà, sát mặt dầm và đầu cột, dưới dầm) không được thực hiện nối thép

Quy định về nối thép sàn

Về bản chất cả ba cách nối thép này đều phải tuân thủ các quy định của việc nối thép thông thường. Bởi sàn bê tông cốt thép nhìn chung đều có bản chất là những đoạn dầm có kích thước lớn. Bạn có thể áp dụng tương tự những quy định được trình bày ở trên với cách nối thép sàn này. 

Một số vị trí cần lưu ý không được nối thép như: bản kê bốn cạnh, trên sàn (gần vị trí dầm), không nối thép âm ở trên mặt sàn.

Gợi ý những cách nối thép trong xây dựng

tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng

 

Hiện nay có hai cách nối thép phổ biến được áp dụng trong các công trình xây dựng bao gồm: nối thép bằng hàn điện và buộc thủ công. Cụ thể như sau:

Nối thép bằng phương pháp hàn điện

Nhìn chung đây là phương pháp nối hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay, được sử dụng khá phổ biến trong các công trình lớn. Bên cạnh đó đây cũng là cách làm bắt buộc đối với cốt thép có đường kính lớn hơn 16mm.

Cơ chế hoạt động chủ yếu của phương pháp này được dựa trên quá trình lợi dụng điện năng. Theo đó, điện được sử dụng để tạo ra mối hàn trong xây dựng. So với phương pháp nối buộc truyền thống thì cách làm này cho phép thanh hàn có khả năng chịu lực tốt hơn. Đồng thời rút ngắn thời gian hàn gấp nhiều lần.

Hiện nay có ba phương pháp hàn điện chính đó là: hàn hồ quang, hàn tiếp xúc và hàn đối đầu. Trong đó hai loại phổ biến nhất gồm:

– Phương pháp hàn hồ quang

tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng

 

Sử dụng que hàn để tạo ra kết nối giữa các cốt thép một cách nhanh chóng. Trong đó một cực của nguồn điện hàn sẽ được nối trực tiếp với cốt thép, cực còn lại nối với que hàn thông qua một cặp hàn. Lúc này bạn chỉ cần chạm que hàn vào cốt thép và giữ trong một khoảng thời gian nhất định khoảng 2 đến 3 phút, tia hồ quang điện sẽ được sinh ra. Từ đó tạo nhiệt độ cao làm nóng chảy thép hàn và que hàn, mối nối sẽ được tạo ra sau khi dòng điện được ngắt.

Sau khi trải qua phương pháp hàn hồ quang, bạn cần gia công thêm để tăng tính bền chắc cho các mối nối. Đảm bảo an toàn khi thi công và xây dựng.

– Phương pháp hàn điện trở

Dựa trên nguyên lý dòng điện đi qua vật dẫn sẽ tạo ra nhiệt lượng, dẫn đến hình thành tỷ lệ với điện trở cũng như bình phương cường độ dòng điện. Để thực hiện phương pháp hàn này, bạn cần tạo ra mối hàn giữa hai mác thép. Khi điện trở được hình thành sẽ tạo ra một lượng nhiệt lượng cực lớn, có khả năng đốt cháy vật hàn. Cuối cùng khi dòng điện bị ngắt, mối nối giữa hai que hàn sẽ được hình thành.

Ưu điểm lớn nhất của cách làm này chính là cho năng suất cao, gấp 3 đến 4 lần hàn hồ quang. Bên cạnh đó giá thành rẻ và có thể tiết kiệm mác thép, không cần dùng que hàn cũng giúp chủ đầu tư giảm bớt một nguồn chi phí đáng kể.

Hạn chế của phương pháp này chính là cần sử dụng trang thiết bị, máy móc hiện đại. Đồng thời phải thực hiện gia công tại xưởng chuyên nghiệp mới đảm bảo các mối hàn được kết nối chặt chẽ, đáp ứng tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng.

Nối thép bằng phương pháp thủ công

Đây là cách làm truyền thống, có thể thực hiện ngay tại công trường, áp dụng trong những trường hợp không thực hiện được phương pháp nối hàn thép. Để đảm bảo mối nối chắc chắn, khi tiến hành buộc phải chồng hai đầu thanh thép. Sau đó sử dụng thép mềm có đường kính chỉ 1mm buộc thép lại với nhau.

Lưu ý phương pháp này chỉ nên áp dụng trong cốt thép có đường kính nhỏ hơn 16mm. Đồng thời sử dụng trong các kết cấu đơn giản, nằm ngang như dầm sàn, móng chữ; không dùng tại các vị trí có kết cấu đứng ví dụ cột hoặc tường nhà.

Trên đây là những thông tin hữu ích về tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng và các phương pháp nối tiêu biểu nhất hiện nay. Hy vọng, các kiến thức này sẽ giúp bạn xây dựng công trình nhanh chóng và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí. Đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định chung của Nhà nước.

 

Mật độ xây dựng và những thông tin cần biết

Mật độ xây dựng là một trong những khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực xây dựng. Vậy khi tiến hành thi công công trình, cần chú ý đến những thông số kỹ thuật nào liên quan đến vấn đề này? Cùng tìm hiểu rõ hơn vấn đề ngay trong bài viết dưới đây bạn nhé!

Mật độ xây dựng là gì?

mật độ xây dựng

 

Khái niệm mật độ xây dựng được quy định rõ ràng và cụ thể tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 04/08/2008 của Bộ Xây dựng về quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng. Tuy nhiên trên thực tế có thể định nghĩa một cách đơn giản mật độ xây dựng như sau: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình nhà ở trên toàn bộ tổng diện tích đất xây dựng. Trong đó không bao gồm các cấu trúc như: tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao (ngoại trừ sân được xây cố định và chiếm khối diện tích không gian nhất định trong khu đất).

Mật độ xây dựng có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng và thi công công trình, giúp chủ đầu tư tính toán được một cách dễ dàng trình tự xây dựng để rút ngắn thời gian hoàn thành dự án. Đồng thời đảm bảo tính cân đối và hài hòa trong kiến trúc chung ngôi nhà.

Hiện nay có hai loại mật độ xây dựng bao gồm:

– Mật độ xây dựng thuần: là khái niệm được trình bày ở trên.

– Mật độ xây dựng gộp: là tỷ lệ chiếm đất của ngôi nhà trên tổng diện tích của toàn khu đất xây dựng. Trong đó bao gồm các tiểu cảnh xung quanh ngôi nhà như: sân đường, cây xanh, không gian mở,…

Nếu dựa trên đặc trưng của công trình, có thể phân chia mật độ xây dựng thành một số dạng cụ thể như sau: mật độ xây dựng nhà phố; mật độ xây dựng nhà chung cư; mật độ xây dựng biệt thự,…

Tùy thuộc vào từng loại hình công trình khác nhau mà mật độ xây dựng được áp dụng một cách thích hợp nhất. Để đảm bảo sự phù hợp và tương thích tuyệt đối khi xây dựng, bạn cần tìm hiểu kỹ về đặc trưng của mô hình kiến trúc mình đang thi công.

Bên cạnh đó còn một khái niệm quan trọng cần phải nắm được đó là chỉ giới xây dựng. Khác với chỉ giới đường đỏ đây là thuật ngữ được dùng để chỉ các khu vực ngăn cách giữa các công trình trên một đơn vị đất nhất định. Trên thực tế, tùy thuộc vào cách xây dựng công trình, chỉ số giới xây dựng cũng có thể trùng hoặc bị lùi vào một khoảng nhỏ so với chỉ giới đường đỏ.

Hướng dẫn tính mật độ xây dựng nhanh chóng, đơn giản

mật độ xây dựng

 

Công thức tính mật độ xây dựng phổ biến nhất hiện nay là:

Mật độ xây dựng (%)= Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2)/Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2)x100%.

Trong đó để tính được diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc bạn phải dựa trên hình chiếu mặt bằng của công trình. Lưu ý không tính các phần tiểu cảnh trong khu đất xây dựng như khái niệm đã trình bày.

Ngoài ra nếu không áp dụng công thức tính, bạn có thể sử dụng bảng tra cứu nhanh mật độ xây dựng tối đa của các công trình khác nhau như: nhà phố, nhà riêng lẻ, biệt thự.

Như vậy dựa trên công thức này, bạn có thể tính toán một cách chính xác mật độ xây dựng và các chỉ số kỹ thuật cần thiết khác có liên quan đến công trình. Con số này có ý nghĩa vô cùng quan trọng quyết định công trình của bạn có nằm trong diện được Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hay không.

Ý nghĩa của mật độ xây dựng trên thực tế

mật độ xây dựng

 

Trong ngành xây dựng, hai chỉ số có ý nghĩa quan trọng nhất chính là mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất. Trước khi tiến hành thi công bất kỳ công trình nào, cần xem xét và tính toán chính xác hai thông số này.

Mật độ xây dựng là con số trực quan nhất giúp bạn có thể thực hiện phép so sánh giữa lượng quỹ đất sử dụng với tổng diện tích đất dành cho sinh hoạt trong gia đình. Việc đảm bảo tuân thủ chỉ số xây dựng đúng quy định, giúp bạn có được không gian sống khoa học, rộng rãi và phù hợp với kiến trúc chung của khu vực. Hình thành không gian sống trong lành, văn minh và tốt cho sức khỏe. 

Bên cạnh đó, mật độ xây dựng thấp hay cao cũng phản ánh lượng dân cư đông đúc hay thưa thớt. Thông thường, bạn nên chọn những khu vực có chỉ số mật độ thấp, nghĩa là tại khu vực này hệ thống các công trình phục vụ dân sinh sẽ được bố trí một cách hợp lý, khoa học, đầy đủ tiện nghi. 

Ngoài ra, mật độ xây dựng chính là căn cứ xử phạt những trường hợp xây dựng trái phép, không đúng với tiêu chuẩn chung của pháp luật. Gây ảnh hưởng chung đến không gian sống của cư dân tại khu vực và quy hoạch của tỉnh.

Trên đây là tổng hợp những thông tin liên quan đến mật độ xây dựng bao gồm khái niệm, ý nghĩa và cách tính. Hy vọng bạn sẽ có thêm kiến thức bổ ích về vấn đề quan trong này. Đảm bảo thi công công trình theo đúng quy định chung của pháp luật.

Những lưu ý quan trọng khi làm kế toán xây dựng công trình

Không giống như một số ngành khác, ngành xây dựng có những tính chất đặc thù và chuyên môn riêng. Chính vì vậy, những lao động làm việc trong ngành xây dựng cũng có những yêu cầu và đòi hỏi chuyên môn cao, đặc biệt là kế toán xây dựng công trình. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến bạn các thông tin quan trọng về mô tả công việc chủ yếu cũng như các lưu ý cần thiết khi làm kế toán xây dựng công trình.

kế toán xây dựng công trình

Đặc thù của ngành kế toán xây dựng công trình

kế toán xây dựng công trình

Ngành xây dựng có đặc điểm là nhận thầu theo công trình, trong đó mỗi công trình lại mang những đặc điểm, yêu cầu khác nhau và thuộc nhiều loại khác nhau như công trình công cộng, nhà ở, khu công nghiệp, công trình dân dụng… Quá trình thi công của mỗi công trình đều được chia thành nhiều giai đoạn, khi trúng thầu kế toán xây dựng công trình sẽ tính toán và bóc tách các chi phí, nguyên liệu dựa vào dự toán công trình.

Thời gian thi công của các công trình không phải ngày một ngày hai mà có thể hoàn thành, vì vậy kế toán xây dựng công trình phải theo dõi và nắm bắt được rõ ràng các loại chi phí cũng như thông tin xuất hóa đơn phù hợp với từng dự toán công trình. Đồng thời, kế toán cũng cần phải nghiệm thu và xuất hóa đơn ngay khi công trình hoàn thành cho dù công trình đó khách hàng chưa hoàn thiện thanh toán.

Các công việc chính của kế toán xây dựng công trình

kế toán xây dựng công trình

Công việc của những người làm kế toán xây dựng công trình khá khó khăn và phức tạp so với những ngành khác, vì vậy vị trí này đòi hỏi chuyên môn cao, nắm chắc các nghiệp vụ và đức tính cẩn thận, tỉ mỉ để hoàn thành công việc một cách hiệu quả. Các công việc của kế toán xây dựng công trình chủ yếu như sau: 

  • Theo dõi sát sao dự toán nhằm cung ứng nguyên vật liệu kịp thời và đủ số lượng vào các công trình; đồng thời theo dõi chi phí máy thi công và chi phí chung phục vụ cho từng công trình.
  • Lập và theo dõi báo cáo bảng lương của người lao động trong mỗi công trình, đảm bảo chính xác và đúng với tiến độ thi công cũng như hiệu quả làm việc.
  • Lập và phân bổ chi phí cho từng công trình khi nghiệm thu
  • Lập báo cáo nguyên vật liệu, thuế hàng tháng/quý/năm theo yêu cầu; lập báo cáo tài chính cuối năm và thực hiện các công việc quyết toán thuế theo đúng quy định của nhà nước.
  • Đối chiếu chi phí giữa dự toán và thực tế phát sinh, giữa chứng từ đầu vào và chi phí thực tế để có kế hoạch cân đối đầu vào.
  • Sắp xếp và lưu trữ chứng từ, hồ sơ cẩn thận và khoa học
  • Đại diện cho doanh nghiệp đứng ra làm việc và giải quyết với các cơ quan nhà nước

Lưu ý khi làm kế toán xây dựng công trình 

Ký hợp đồng ký kết xây dựng

Khi làm vị trí kế toán xây dựng công trình, bạn cần phải đọc và nghiên cứu thật kỹ các điều khoản trong hợp đồng ký kết xây dựng giữa công ty và chủ đầu tư để nắm được các vấn đề về tổng giá trị của công trình, thời gian thi công và phương thức thanh toán.

kế toán xây dựng công trình

Nhận hợp đồng xây dựng và lấy hóa đơn đầu vào

Khi nhận được hợp đồng xây dựng, kế toán dựa vào phần Bảng tổng hợp vật liệu trong dự toán để đối chiếu với Bảng nhập xuất vật liệu tồn kho để kiểm tra xem vật liệu nào còn thiếu để theo dõi và liên hệ lấy hóa đơn vật tư đầu vào sao cho khớp số liệu, nếu không khi quyết toán sẽ bị loại ra khỏi mục chi phí hợp lý. Đồng thời, hóa đơn cần được lấy về trước ngày nghiệm thu công trình và giá của vật tư mua vào phải thấp hơn hoặc bằng giá trên dự toán.

Nghiệm thu và xuất hóa đơn

Khi công trình hoàn tất, bạn cần phải làm thủ tục nghiệm thu và xuất hóa đơn ngay bất kể việc khách hàng đã thanh toán hay chưa. Việc xuất hóa đơn đúng thời điểm sẽ giúp công ty bạn tránh được những rắc rối và thiệt hại không đáng có. Sau khi xuất hóa đơn, kế toán xây dựng công trình tiến hành scan hóa đơn đầu vào và gửi cho bên đối tác kê thai thuế.

Bóc tách chi phí

Việc bóc tách chi phí rất quan trọng, kế toán xây dựng cần bóc tách đầy đủ các mục để tránh thiếu sót gây thiệt hại cho công ty. Các chi phí cần bóc tách bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí ca máy và chi phí chung bao gồm khấu hao tài sản cố định và chi phí phân bổ công cụ dụng cụ.

Phương pháp tính giá xuất kho

Các kế toán trong ngành xây dựng nên tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Đây có thể coi là phương pháp hợp lý và chính xác nhất bởi việc nhập kho và xuất kho trong công ty xây dựng diễn ra khá thường xuyên và lặp lại, nếu sử dụng các phương pháp khác sẽ không phù hợp.

kế toán xây dựng công trình

Kế toán xây dựng công trình cần theo dõi việc trích khấu hao tài sản cũng như công cụ dụng cụ và cụ thể mỗi công trình sẽ sử dụng những loại máy gì. Đồng thời, nên lập bảng khấu hao tài sản cố định và công cụ dụng cụ để kiểm soát chặt chẽ hơn.

Trên đây là những thông tin và lưu ý quan trọng cho những người có dự định, mong muốn trở thành kế toán xây dựng công trình. Hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho bạn.

 

Những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng các kiến trúc sư cần biết

Một trong những công cụ giúp các kiến trúc sư hoàn thành tốt bản vẽ xây dựng để mang đến cho khách hàng những căn nhà hoàn hảo không thể không kể đến những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có rất nhiều các phần mềm hỗ trợ khiến nhiều người hoang mang, không biết phần mềm nào tốt và phù hợp với mình. Bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn 4 phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng tốt nhất để bạn tham khảo nhé.

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

DCAD – một trong những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng tốt nhất hiện nay

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

Một trong những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng phổ biến nhất hiện nay là DCAD với khả năng tự động hóa trong việc vẽ kết cấu xây dựng cũng như tính toán tiên lượng phần kết cấu. Đây được coi là phần mềm có nhiều tính năng vượt trội, hỗ trợ các kiến trúc sư từ bản vẽ móng đơn, móng cọc, móng băng, dầm, cột… và còn có thể kết nối với phần mềm Delta để xuất tiên lượng. Không chỉ vậy, DCAD có thể đọc trực tiếp kết quả thiết kế, từ đó xuất ra bản vẽ và tự động bố trí cốt thép hợp lý, kết xuất các mặt sàn một cách chi tiết nhất.

Môi trường đồ họa và giao diện vẽ của phần mềm này được thiết kế thân thiện, sử dụng tiếng Việt hoàn toàn dễ dàng sử dụng, tiện lợi cho người thiết kế. Đồng thời, sử dụng phần mềm DCAD không những tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian cho người sử dụng mà còn mang đến hiệu quả công việc, chất lượng bản vẽ tốt. Phần mềm cũng tương thích với tất cả các hệ điều hành, file dạng PSD, các bộ lọc và hỗ trợ layer rất tốt.

stCAD

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

Phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng và tính tiên lượng dự toán tự động stCAD mang đến những bộ công cụ cần thiết để tạo nên bản vẽ kỹ thuật cuối cùng trong thời gian ngắn với độ chính xác cao. StCAD cũng hỗ trợ người sử dụng đọc trực tiếp kết quả thiết kế của các phần mềm như VinaSAS, ETABS hay RWD… từ đó thiết kế thép theo các tiêu chuẩn của Việt Nam hiện hành một cách dễ dàng. Nói cách khác, người dùng chỉ cần nhập vào các dữ liệu sau đó bằng vài thao tác đơn giản, bạn đã có bản vẽ kết cấu xây dựng hoàn hảo với độ chính xác cao.

Không chỉ vậy, stCAD còn cho phép người sử dụng bỏ qua bước khai báo dầm cột, đi thẳng đến bước kết xuất dữ liệu và bố trí cốt thép dầm, cột. Phần mềm này còn có thể bóc tách tiên lượng dự toán cho các cấu kiện như bê tông, cốt thép, ván khuôn… chỉ với một vài thao tác đơn giản thay vì trước kia kiến trúc sư phải đọc hiểu bản vẽ, tính toán, đo đạc rất mất thời gian và công sức. StCAD cũng tương thích với tất cả các hệ điều hành, áp dụng được cho các trường đại học, viện nghiên cứu, đơn vị tư vấn thiết kế và cả các chủ đầu tư với giao diện tiếng Việt dễ dàng sử dụng.

RDCAD

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

RDCAD được coi là một trong những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng phổ biến nhất hiện nay với môi trường đồ họa cũng như giao diện thân thiện, tương thích với hầu hết mọi định dạng. Người sử dụng có thể vẽ các cấu kiện cột, dầm, sàn, mặt bằng kết cấu… một cách chính xác; phần mềm được xuất ra cũng đảm bảo về mặt chất lượng, các yếu tố kỹ thuật với độ chính xác cao.

Không chỉ giúp trình bày bản vẽ đẹp, RDCAD còn hỗ trợ người dùng thay đổi, chỉnh sửa các thông số vẽ theo mong muốn, xây dựng mặt bằng kết cấu dễ dàng chỉ bằng những lệnh đơn giản. Người sử dụng còn có thể đọc trực tiếp mô hình, đọc kết quả thiết kế, tự động vẽ và tối ưu cốt thép thông qua phần mềm RDCAD. Đồng thời, phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng này cũng là công cụ hữu hiệu giúp bóc tách tiên lượng dự toán một cách đơn giản và thuận tiện nhất.

HotroAcad

Một phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng thân thiện trên nền AutoCAD không thể không kể đến HotroAcad. Phần mềm này cung cấp kết cấu bộ công cụ thiết kế hoàn thiện cho người sử dụng chỉ bằng vài thao tác đơn giản và dễ thực hiện, mang đến kết cấu bản vẽ kỹ thuật hoàn hảo đến từng chi tiết. Hơn thế nữa, HotroAcad cũng giúp đưa ra bản thống kê thép một cách chính xác với thời gian ngắn theo đúng tiêu chuẩn chung tại Việt Nam.

Phần mềm HotroAcad có giao diện hoàn toàn bằng tiếng Việt, phù hợp khi dùng trên AutoCAD từ 2007 đến 2010 giúp các kiến trúc sư có thể vẽ nhanh sàn, cầu thang, dầm, cột…

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

 

Trên đây là top 4 phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng phổ biến và đang được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hi vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã có cho mình những kiến thức cơ bản và chọn lựa được một phần mềm phù hợp từ đó có thể giúp ích cho công việc của mình nhé.

 

Hướng dẫn cách viết CV về mục tiêu nghề nghiệp xây dựng

Thị trường việc làm hiện nay cho thấy ngành xây dựng luôn là một ngành hot. Để có thẻ dễ dàng xin việc trong ngành xây dựng, bạn cần hoàn chỉnh bản cv theo đúng chuẩn xây dựng. Trong đó, phần mục tiêu nghề nghiệp xây dựng bạn cần đặc biệt lưu ý để tạo điểm thu hút trước nhà tuyển dụng. Cùng tìm hiểu cách viết mục tiêu nghề nghiệp xây dựng ngay sau đây nhé!

Mẫu chung cho phần mục tiêu nghề nghiệp xây dựng trong cv 

Trong phần mục tiêu nghề nghiệp xây dựng của một bản cv, bạn cần nêu rõ cho nhà tuyển dụng thấy được những mục tiêu ngắn hạn cũng như trung hạn và dài hạn trong nghề xây dựng là gì cũng như việc bạn muốn ứng tuyển vào công ty?. Bạn càng nêu rõ ràng, mạch lạc, chi tiết thì  nhà tuyển dụng sẽ càng đánh giá cao bạn ở sự nhiệt huyết và đam mê với ngành này. 

Hãy cố gắng dành thời gian suy nghĩ thật kỹ nội dung và trình bày những kế hoạch trong cv. Một điều nữa cần lưu ý đó là bạn cần cam kết với nhà tuyển dụng sẽ làm việc lâu dài cho công ty. Bởi phần lớn các nhà tuyển dụng luôn lo sợ nhân viên “nhảy việc” sau một thời gian họ mất công đào tạo sau đó lại chuyển sang làm cho công ty khác. 

mục tiêu nghề nghiệp xây dựng

 

Mục tiêu ngắn hạn mà bạn muốn hướng tới 

Trong phần mục tiêu ngắn hạn, bạn hãy ghi ra cho nhà tuyển dụng thấy những mục tiêu trong năm đầu tiên mà bạn làm việc tại công ty. Chẳng hạn như làm quen với môi trường làm việc của công ty và vị trí bạn mong muốn sau 1 năm gắn bó cùng công ty, có thể là team leader, giám sát xây dựng,… tùy theo năng lực và mong muốn của bạn. Hãy cố gắng trau chuốt phần này cho thật tốt để nhà tuyển dụng thấy được thiện ý cũng như tiềm năng phát triển của bạn trong ngành này.

Mục tiêu trung hạn và dài hạn thể hiện niềm đam mê của bạn trong ngành xây dựng 

Trong phần mục tiêu trung hạn và dài hạn, bạn cần cho nhà tuyển dụng thấy được mục tiêu bạn muốn theo đuổi trong 3 đến 5 năm tới, và xa hơn thế nữa tại công ty. Đây cũng chính là phần bạn cam kết gắn bó lâu dài cùng với công ty nên bạn cần lưu ý suy nghĩ kỹ về vấn đề này trước khi quyết định viết thêm gì đó vào cv. Nếu bạn là người thích tự do, muốn nhảy việc để trải nghiệm nhiều công việc khác nhau thì nên tránh đề cập đến vấn đề làm việc lâu dài. Ngược lại nếu bạn mong muốn sự ổn định để phát triển bản thân, gắn bó lâu dài cho một công ty thì điều bạn cần làm là trình bày thật chi tiết và rõ ràng để nhà tuyển dụng thấy được sự nhiệt huyết của bạn. Một khi bạn đã muốn cống hiến lâu dài cho công ty, bạn sẽ có hứng thú cho công việc và làm tốt công việc được giao hơn rất nhiều chính vì điều này sẽ khiến nhà tuyển dụng có cảm tình với bạn hơn. 

mục tiêu nghề nghiệp xây dựng

 

Ngoài ra, trong phần này bạn cần bổ sung những mục tiêu cụ thể cho mình. Chẳng hạn như sau 2 đến 3 năm làm việc bạn mong muốn làm quản lý, giám sát công trình và sau 5 năm trở thành trưởng phòng dự án… 

Như vậy bạn cũng đã biết cách để viết nội dung trong phần mục tiêu nghề nghiệp xây dựng nói chung. Ở phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn một số cách viết mục tiêu nghề nghiệp cụ thể cho từng vị trí ngành xây dựng. 

Những cách viết mục tiêu nghề nghiệp xây dựng cho từng vị trí cụ thể

Ở vị trí kỹ sư xây dựng

Để viết được mục tiêu nghề nghiêp cho vị trí kỹ sư xây dựng thì ít nhất bạn cũng nên để ý tới bản mô tả công việc để biết được yêu cầu mà nhà tuyển dụng mong muốn ở ứng viên rồi qua đó đối chiếu với năng lực cũng như khả năng của bản thân để viết cho phù hợp. 

 

mục tiêu nghề nghiệp xây dựng

Cụ thể , trong phần mục tiêu ngắn hạn ở trên, bạn cần viết mục tiêu mong muốn tìm kiếm một môi trường để thử thách và phát triển năng lực bản thân. Cần cho nhà tuyển dụng thấy sau thời gian vài tháng làm việc bạn có khả năng chịu được áp lực trong công việc, có thể đáp ứng được yêu cầu khắt khe từ phía công ty. Sau khi đã có kinh nghiệm nhất định với công việc rồi, bạn cần cam kết có thể đảm nhận công việc ở những vị trí cao hơn. 

Ở vị trí công việc giám sát xây dựng công trình

Nếu sau khi đã có kinh nghiệm làm việc, bạn cần ghi rõ mục tiêu là muốn tận dụng khả năng có sẵn của mình để học hỏi thêm những kinh nghiệm trong xử lý công việc ở một môi trường mới. Trong phần ngắn hạn và trung hạn, cụ thể trong khoảng thời gian 3 năm trở lên, bạn cần đảm bảo rằng có thể hoàn thiện những kiến thức kỹ năng nghề nghiệp để đảm nhận vị trí giám sát công trình.

Đối với sinh viên vừa tốt nghiệp ra trường

Đối với sinh viên mới ra trường hãy đăng ký ứng tuyển với vai trò là một thực tập sinh. Hãy ghi mục tiêu nghề nghiệp một cách cơ bản nhất như những gì bạn đã xem ở phần trên. Về phần mục tiêu ngắn hạn, bạn có thể ghi mục tiêy sớm làm quen với văn hóa công ty, làm quen với cách làm việc để có thể bắt đầu bước vào công việc xem mình có phù hợp với công việc cũng như vị trí công việc hay không? Về trung hạn và dài hạn, hãy ghi ra những mục tiêu của mình về mong muốn thăng tiến trong nghề nghiệp, cũng như việc bạn sẽ áp dụng như thế nào những kiến thức đã học trong việc phát triển bản thân để có thể cống hiến tốt nhất cho công ty. 

Lời kết

Như vậy qua một vài những thông tin đã chia sẻ bên trên, chắc hẳn các bạn cũng đã phần nào hình dung ra được những gì mình cần viết trong cv về mục tiêu nghề nghiệp xây dựng phải không nào?. Cố gắng liệt kê càng nhiều càng tốt để cho nhà tuyển dụng thấy được sự đam mê cũng như tâm huyết của ban đối với công việc này. Chúc các bạn thành công, sớm tìm được công việc như bạn mong muốn.

Thẩm quyền và thủ tục xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Hiện nay, các vấn đề liên quan đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng đang ngày các được cải thiện và quy định cụ thể hơn. Trong quá trình thi công xây dựng chắc hẳn sẽ có những trường hợp xây dựng không phép hoặc sai phép nên bắt buộc bị xử lý vi phạm hành chính. Vậy cụ thể ai là người có quyền xử lý các trường hợp này và quá trình xử lý tiến hành như thế nào? Mời các bạn tham khảo thêm ở các nội dung sau đây

xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Dựa theo cơ sở pháp lý là “Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý, công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở”, thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng được quy định cụ thể như sau:

  • Thanh tra viên xây dựng

Thanh tra viên xây dựng có quyền xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 1.000.000 đồng. Bên cạnh đó, họ có quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại Nghị định này.

  • Thẩm quyền của các trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở xây dựng có quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 100.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo Nghị định này.

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ xây dựng có quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 500.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề và áp dụng các biện pháp khắc phục.

  • Chánh thanh tra Sở xây dựng

Chánh thanh tra sở được quyền áp dụng các biện pháp phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 100.000.000 đồng, tước chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động và yêu cầu khắc phục các hậu quả theo quy định tại khoản 3, điều 3 Nghị định này

  • Chánh thanh tra Bộ xây dựng

Chánh thanh tra bộ xây dựng có thẩm quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền, tước giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực và yêu cầu bên vi phạm khắc phục hậu quả. Cụ thể, chánh Thanh tra Bộ xây dựng có thẩm quyền phạt tiền 1.000.000.000 đồng đới với lĩnh vực đầu tư xây dựng và đến 300.000 đồng đối với các hoạt động quản lý công trình kỹ thuật, kinh doanh vật liệu xây dựng…

  • Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 10.000.000 đồng và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo các điều khoản quy định cụ thể ở Nghị định này.

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện có thẩm quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 100.000.000 đồng. Bên cạnh đó được phép tước giấy phép hoạt động, các chứng chỉ có liên quan như chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề. Ngoài ra còn có quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo các điều khoản tại Nghị định.

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh có thẩm quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng, tước giấy phép hoạt động và chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ có hoạt động kinh doanh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh còn có thẩm quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo điều 3, khoản 3, Nghị định này.

xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Thủ tục xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng được thực hiện tuần tự qua các bước sau đây.

Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính

Những người có thẩm quyền được nêu ra ở trên đây, khi phát hiện khi phát hiện các hành vi xây dựng trái với quy định của pháp luật như không có phép hoặc sai phép thì lập biên bản vi phạm hành chính. Cụ thể:

  • Đối với trường hợp mới vi phạm chưa kết thúc thì sử dụng mẫu 01 ban hành theo Thông tư 03/2018/TT-BXD.
  • Đối với trường hợp đã kết thúc quá trình thi công trái quy định thì lập biên bản vi phạm hành chính theo mẫu 01 của Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP

Bước 2: Ban hành quyết định xử phạt hành chính

Sau khi lập biên bản vi phạm hành chính, nếu người lập biên bản có thẩm quyền xử phạt thì tiến hành theo quy định. Trong trường hợp người lập biên bản không có thẩm quyền thì cần phải chuyển biên bản tới người có thẩm quyền xử phạt để ban hành quyết định.

Thời gian ban hành quyết định xử phạt hành chính được tiến hành trong vòng 30 ngày kể từ ngày lập biên bản xử phạt hành chính.

Bước 3: Thi hành xử phạt hành chính

Trong vòng 2 ngày kể từ ngày có quyết định xử phạt hành chính thì người có thẩm quyền ra quyết định cần phải gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt, cơ quan thu tiền phạt và các cơ quan khác có liên quan.

Cơ quan và cá nhân được giao nhiệm vụ thi hành quyết định xử phạt cần phải thường xuyên giám sát, đôn đốc việc thực hiện nộp phạt, các biện pháp khắc phục và các biện pháp xử phạt khác theo quyết định.

Bước 4: Tổ chức cưỡng chế

Sau khi ban hành quyết định cưỡng chế thu tiền phạt, tháo dỡ công trình cần phải gửi ngay cho các cá nhân, tổ chức vi phạm và các bên có liên quan. Nếu trong thời hạn tự nguyện thi hành không thực hiện đủ thì cần phải có các biện pháp tổ chức cưỡng chế tháo dỡ các công trình.

Trước khi tổ chức cưỡng chế thì người có thẩm quyền cần phải rà soát lại toàn bộ hồ sơ để tránh có những sai phạm về tiến trình, thủ tục và giấy tờ. 

xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Kết luận

Trên đây là những người có thẩm quyền và trình tự thủ tục xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng. Tất cả các nội dung có liên quan đến vấn đề này đều được quy định cụ thể tại Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý, công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở. Các bạn có thể tham khảo thêm chi tiết trong Nghị định này.

 

Mẫu Hợp Đồng Nguyên Tắc Trong Xây Dựng Và Lưu Ý Khi Viết

Mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng chính là một tập hợp khung quy định của những thỏa thuận, định hướng. Đồng thời bao gồm những định hướng về một số nguyên tắc về quyền cùng nghĩa vụ giữa các bên trong suốt quá trình thi công xây dựng.

mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

 

Thế nào là mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng?

Theo như quy định Điều 138 Luật Xây dựng 2014 tại khoản 1 cùng Điều 2 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì: Hợp đồng trong xây dựng chính là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bởi văn bản giữa bên giao thầu cùng bên nhận thầu. Mục đích chính là thực hiện một phần hoặc toàn bộ những công việc của hoạt động đầu tư xây dựng.

Dựa vào tính chất, nội dung công việc thực hiện thì bên trong hợp đồng nguyên tắc xây dựng gồm có:

mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

 

Hợp đồng tư vấn xây dựng: Chính là hợp đồng nhằm thực hiện một, một số hoặc là toàn bộ những công việc tư vấn của hoạt động đầu tư xây dựng.

Hợp đồng thi công xây dựng công trình: Chính là hợp đồng thực hiện thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần xây dựng dựa theo thiết kế xây dựng công trình. Và cả hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư.

Hợp đồng cung cấp các thiết bị lắp đặt vào trong công trình xây dựng; Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư cùng thiết bị cũng như thi công xây dựng; Hợp đồng chìa khóa trao tay; Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy cùng với thiết bị thi công….

Nếu dựa theo hình thức giá hợp đồng áp dụng thì hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng bao gồm những loại sau đây: Hợp đồng trọn gói; Hợp đồng với đơn giá cố định; Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; Hợp đồng theo thời gian; Hợp đồng theo chi phí cộng phí; Hợp đồng theo giá kết hợp.

Nội dung cơ bản có trong mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

 

Khi soạn thảo hợp đồng chúng ta cần đảm bảo những nội dung bao gồm:

  • Căn cứ pháp lý để áp dụng.
  • Ngôn ngữ áp dụng có trong hợp đồng.
  • Nội dung cùng khối lượng công việc.
  • Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu cùng với bàn giao.
  • Về thời gian và tiến độ việc thực hiện hợp đồng.
  • Giá hợp đồng, tạm ứng cùng đồng thời sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng.
  • Bảo lãnh tạm ứng dành cho hợp đồng xây dựng.
  • Điều chỉnh hợp đồng xây dựng cùng với quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia vào hợp đồng xây dựng.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng cũng như thưởng, phạt vì vi phạm hợp đồng.
  • Tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng trong xây dựng.
  • Giải quyết tranh chấp nếu có của hợp đồng xây dựng.
  • Rủi ro cùng bất khả kháng nếu có.
  • Quyết toán và thanh toán của hợp đồng xây dựng cùng với những nội dung khác liên quan.

Chi tiết mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

Tùy vào từng đơn vị sẽ đưa ra hợp đồng xây dựng với nguyên tắc khác nhau. Nhưng về cơ bản hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng bao gồm những mục quan trọng sau đây:

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số……………./HĐ-XD (Hợp đồng – Xây dựng).

Hôm nay, ngày….. tháng ……năm……. tại (trình bày chi tiết địa điểm) ……… chúng tôi gồm có các bên sau đây:

Bên Giao thầu (bên A)

– Tên đơn vị giao thầu (Cụ thể tên của đơn vị giao thầu).:………………..

– Địa chỉ trụ sở chính đơn vị giao thầu (Địa chỉ của trụ sở chính):………….

– Họ tên và chức vụ của người đại diện (Ghi rõ họ tên cùng chức vụ cụ thể):……

– Điện thoại (số điện thoại cụ thể):…; Fax (số fax công ty):…….; Email (ghi nếu có).:……….

– Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng đơn vị (Ghi rõ số hiệu này):………..  .

– Mã số thuế (Mã số thuế đơn vị):…….

– Thành lập theo quyết định số: ………cấp vào ngày …. tháng …. năm.

– Theo văn bản ủy quyền xây dựng số (Ghi rõ nếu có):……………….

Bên nhận thầu (bên B)

– Tên đơn vị (Cụ thể tên đơn vị nhận thầu):……

– Địa chỉ trụ sở chính bên nhận thầu (Địa chỉ của trụ sở chính):……………

– Họ tên và chức vụ của người đại diện (Ghi rõ họ tên cùng chức vụ cụ thể):………..

– Điện thoại (số điện thoại cụ thể):…; Fax (số fax công ty):…….; Email (ghi nếu có).:……….

– Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng đơn vị (Ghi rõ số hiệu này):………..  .

– Mã số thuế (Mã số thuế đơn vị):…….

– Thành lập theo quyết định số: ………cấp vào ngày …. tháng …. năm.

– Theo văn bản ủy quyền xây dựng số (Ghi rõ nếu có):……………….

– Chứng chỉ năng lực hành nghề thi công xây dựng số:….(bao nhiêu) do..…(đơn vị) cấp ngày… tháng… năm…

Thông tin bổ sung thêm

Ngoài ra trong mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng cần thể hiện rõ nội dung công việc, đơn giá cùng với tiến độ thi công của hợp đồng. Nên ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng thi công và xây dựng công trình.

Trách nhiệm của bên A chính là đơn vị cung cấp vật tư nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng cũng như điện nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán chi phí kịp thời. Hơn nữa, bên A cần cung cấp chi tiết bản kỹ thuật công trình và cử người giám sát thi công về kỹ thuật cùng tiến độ công trình.

Trong một số trường hợp thì bên A có thể thay mặt bên B nhằm giải quyết những yêu cầu gấp rút của quá trình thi công. Đình chỉ thi công nếu không đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc xảy ra tình trạng lãng phí vật tư.

Bên B có nhiệm vụ thi công theo đúng thiết kế, đảm bảo về tiến độ, yêu cầu cụ thể của bên A. Cần đảm bảo về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình và sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu. Nếu làm sai và hư hỏng, lãng phí thì cần làm lại nhưng không tính tiền công cũng như phải bồi hoàn về vật liệu.

Một số lưu ý khi điền vào hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

 

Để đảm bảo tính chính xác của hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng cần lưu ý khi điền như sau:

Thông tin ghi trong hợp đồng lưu ý cần thực hiện đầy đủ và chính xác.

Hợp đồng nguyên tắc ở đây là sự thỏa thuận khung và bao gồm toàn bộ nội dung như hợp đồng chính thức. Tuy nhiên với nội dung về hàng hóa và dịch vụ giao dịch thì các bên sẽ không thỏa thuận cụ thể. Thay vào đó căn cứ vào những đơn đặt hàng cùng phụ lục hợp đồng về sau để thực hiện.

Hợp đồng nguyên tắc thường sẽ xác lập một khoản thời gian xác định nhằm thực hiện cho các bên. Trong khoảng thời gian có hiệu lực của hợp đồng các bên có thể ký một hoặc nhiều hay thậm chí không có bất cứ giao dich phát sinh nào.

Chúng ta đã vừa cùng nhau điểm qua chi tiết mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng. Hy vọng thông tin này hữu ích giúp bạn có thêm nhiều kinh nghiệm liên quan đến ngành xây dựng.

Những điều cần lưu ý trong mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

Để giúp bạn dễ dàng tiếp cận mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở, chúng tôi chia sẻ các thông tin dưới đây. Hãy đọc và hiểu hơn về các nội dung trong hợp đồng xây nhà nhé!

mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

 

Hợp đồng xây dựng nhà ở là gì?

Hợp đồng xây dựng nhà ở là văn bản thể hiện toàn bộ quyền và trách nhiệm của hai bên, bao gồm chủ hộ và đơn vị thi công công trình. Đó cũng là căn cứ để xử lý vi phạm của hai bên trước pháp luật nếu không thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Các mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

Hiện nay gồm có 02 mẫu hợp đồng, mỗi mẫu hợp đồng chứa đựng thông tin khác nhau nhưng đều liên quan đến các hạng mục thi công nhà ở. Bao gồm:

Mẫu hợp đồng liên quan đến tư vấn thiết kế nhà ở

mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

 

Đây là mẫu hợp đầu thể hiện trách nhiệm của công ty liên quan đến thiết kế nhà ở cho khách hàng. Nội dung hợp đồng này cũng gồm thông tin bên nhận tư vấn thiết kế và khách hàng, các nghĩa vụ, trách nhiệm, thanh toán và thời gian bàn giao mẫu thiết kế.

Mẫu hợp đồng về thi công xây dựng nhà ở

mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

 

Sau khi đã có bản vẽ thiết kế thi công, giữa khách hàng và công ty thiết kế tiếp tục thực hiện soạn thảo hợp đồng thi công xây nhà ở. Nội dung hợp đồng thể hiện trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của đơn vị thi công công trình nhà ở cho gia chủ đảm bảo công năng, đúng thời gian và các hạng mục xây dựng khác.

Những nội dung cần lưu ý mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

Những lưu ý này sẽ giúp bạn rà soát và kiểm tra các hạng mục ngôi nhà không thiếu sót, bao gồm:

Các công việc cần thực hiện

Những phần việc cần phải có trong hợp đồng, bao gồm:

  • Thực hiện hạng mục xây móng nhà, bao gồm gia cố, ép cọc nếu vị trí của khu đất xây nhà không kiên cố hoặc theo thỏa thuận.
  • Phần việc làm bể nước ngầm, bể phốt, trong đó chú ý đến diện tích, thể tích bể theo gia chủ hoặc thỏa thuận.
  • Các hạng mục đổ cột, xây tường, đổ sàn cần đúng kỹ thuật như độ dày của tường (thông thường là 20 cm hoặc 10 cm).
  • Các phần việc liên quan làm cầu thang, chèn cửa, trát áo ngoài và trong như số bậc cầu thang là số lẻ, trát tường hoàn thiện phải phẳng (cần ghi rõ trong hợp đồng các thỏa thuận hai bên).
  • Hệ thống lắp đặt điện, nước. Đối với phần việc này thông thường chủ hộ có trách nhiệm thuê thợ điện, nước riêng. Trong trường hợp này các bên có nghĩa vụ phối hợp thì cần làm rõ phần việc các bên trong hợp đồng.

Đơn giá xây dựng

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở có các điều khoản liên quan đơn giá, bạn cần đọc và tìm hiểu về chúng. Đơn giá trong xây dựng thông thường sẽ tính theo diện tích sàn xây dựng. Hiện nay trên thị trường giá xây dựng giao động từ 450.000 đồng – 600.000 đồng/m2. Tuy nhiên, mức giá này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm hoặc tình trạng thực tế của khu đất xây nhà.

Tiến độ thi công

Hợp đồng phải thể hiện rõ thời gian bắt đầu, ngày hoàn thiện công trình thi công và ngày bàn giao nhà. Ngày bàn giao nhà sẽ do bên đơn vị thi công ấn định bởi họ căn cứ vào diện tích, loại nhà, … sẽ xác định thời gian chính xác.

Bên cạnh đó, để đảm bảo công trình xây dựng nhà đúng tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời nâng cao trách nhiệm của đơn vị thi công. Thông thường sẽ có thêm các khoản phạt trong hợp đồng, mức phạt từ 5-10% giá trị hợp đồng.

Thời gian bảo hành ngôi nhà

Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng ngôi nhà, chủ hộ sẽ thỏa thuận với bên thi công nhằm tránh các vấn đề bất ngờ xảy ra. Chẳng hạn, nghẹt đường ống dẫn nước, hệ thống điện không an toàn, mái nhà bị dột, … Tất cả đều do sự thỏa thuận của hai bên (thời gian bảo hành từ 6 tháng đến 02 năm).

Nghĩa vụ thanh toán

mẫu hợp đồng xây dựng nhà ởmẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

 

Thanh toán được sự thỏa thuận hai bên. Tuy nhiên, tiến độ thanh toán giá trị hợp đồng được chia thành các đợt:

  • Hoàn thành xong móng: Thường được ứng 10%.
  • Đổ sàn: Mỗi lần đổ được ứng thêm 10%.
  • Xây xong phần thô là không quá 40% giá trị hợp đồng.

Đọc kỹ phần trách nhiệm và cam kết đơn vị thi công

Các trách nhiệm của đơn vị thi công là những phần việc họ phải làm và thực hiện đúng với những gì đã ghi trong hợp đồng. Khi bạn làm rõ phần trách nhiệm này sẽ giúp bạn dễ dàng kiểm soát tiến độ thi công xây dựng nhà ở.

Hơn nữa, phần cuối của bản hợp đồng luôn có nội dung liên quan cam kết thực hiện thi công. Vì vậy, bạn đọc thật kỹ các nội dung trên để nắm và trao đổi lại nếu phát hiện có vấn đề gì.

Nếu trong quá trình xem nội dung trên, bạn cảm thấy nội dung chưa rõ nghĩa hoặc không phù hợp, hãy nhờ đơn vị giải thích và làm rõ các nội dung. Từ đó giúp hai bên hợp tác thuận lợi và tiến hành thi công được thuận lợi.

Với các thông tin chia sẻ xoay quanh đến mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở, hy vọng giúp bạn hiểu đúng về các nội dung được thể hiện trong hợp đồng. Qua đó, bạn giúp bạn xây nhà được an toàn và đảm bảo quyền lợi của bạn nếu có vấn đề bất ngờ xảy ra.