Tìm hiểu những quy định liên quan đến tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng

Cốt thép là một trong những kết cấu quan trọng ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của một công trình. Vì vậy để đảm bảo tính an toàn và hợp lý trong thi công, bạn cần đáp ứng những tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề này trong xây dựng. Cùng đón đọc bạn nhé!

Tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng hiện nay

tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng

 

Tại Việt Nam, các quy định liên quan tới tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng phải đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453-1995 về kết cấu bê tông và bê tông toàn khối. Các quy phạm cụ thể phải thực hiện trong thi công và nghiệm thu như sau:

Quy định về nối thép dầm

Phương pháp nối truyền thống được sử dụng khá phổ biến trong cốt thép hiện nay. Theo đó một số tiêu chuẩn cần được áp dụng như sau:

– Thép có gờ không được nối quá 50% lượng thép có sẵn đang sử dụng trong công trình. Đồng thời phải đảm bảo kết cấu thép có cùng mặt cắt.

– Tuyệt đối không được nối thép tại những khu vực chịu tác động lực lớn (ví dụ: thép gối – thép trên; thép giữa nhịp – thép dưới) và các vị trí bị uốn cong. Bởi tại những vị trí này nguy cơ bị tuột mối nối rất cao, có thể gây hư hỏng công trình và ảnh hưởng đến tính mạng con người.

Quy định về nối thép cột

– Tương tự như nối thép cột thì thép có gờ cũng không được nối quá 50% lượng thép và phải đảm bảo cùng vị trí mặt cắt.

– Tại một số vị trí đặc biệt cần uốn cong hoặc chịu lực lớn (như chân cột nhà, sát mặt dầm và đầu cột, dưới dầm) không được thực hiện nối thép

Quy định về nối thép sàn

Về bản chất cả ba cách nối thép này đều phải tuân thủ các quy định của việc nối thép thông thường. Bởi sàn bê tông cốt thép nhìn chung đều có bản chất là những đoạn dầm có kích thước lớn. Bạn có thể áp dụng tương tự những quy định được trình bày ở trên với cách nối thép sàn này. 

Một số vị trí cần lưu ý không được nối thép như: bản kê bốn cạnh, trên sàn (gần vị trí dầm), không nối thép âm ở trên mặt sàn.

Gợi ý những cách nối thép trong xây dựng

tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng

 

Hiện nay có hai cách nối thép phổ biến được áp dụng trong các công trình xây dựng bao gồm: nối thép bằng hàn điện và buộc thủ công. Cụ thể như sau:

Nối thép bằng phương pháp hàn điện

Nhìn chung đây là phương pháp nối hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay, được sử dụng khá phổ biến trong các công trình lớn. Bên cạnh đó đây cũng là cách làm bắt buộc đối với cốt thép có đường kính lớn hơn 16mm.

Cơ chế hoạt động chủ yếu của phương pháp này được dựa trên quá trình lợi dụng điện năng. Theo đó, điện được sử dụng để tạo ra mối hàn trong xây dựng. So với phương pháp nối buộc truyền thống thì cách làm này cho phép thanh hàn có khả năng chịu lực tốt hơn. Đồng thời rút ngắn thời gian hàn gấp nhiều lần.

Hiện nay có ba phương pháp hàn điện chính đó là: hàn hồ quang, hàn tiếp xúc và hàn đối đầu. Trong đó hai loại phổ biến nhất gồm:

– Phương pháp hàn hồ quang

tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng

 

Sử dụng que hàn để tạo ra kết nối giữa các cốt thép một cách nhanh chóng. Trong đó một cực của nguồn điện hàn sẽ được nối trực tiếp với cốt thép, cực còn lại nối với que hàn thông qua một cặp hàn. Lúc này bạn chỉ cần chạm que hàn vào cốt thép và giữ trong một khoảng thời gian nhất định khoảng 2 đến 3 phút, tia hồ quang điện sẽ được sinh ra. Từ đó tạo nhiệt độ cao làm nóng chảy thép hàn và que hàn, mối nối sẽ được tạo ra sau khi dòng điện được ngắt.

Sau khi trải qua phương pháp hàn hồ quang, bạn cần gia công thêm để tăng tính bền chắc cho các mối nối. Đảm bảo an toàn khi thi công và xây dựng.

– Phương pháp hàn điện trở

Dựa trên nguyên lý dòng điện đi qua vật dẫn sẽ tạo ra nhiệt lượng, dẫn đến hình thành tỷ lệ với điện trở cũng như bình phương cường độ dòng điện. Để thực hiện phương pháp hàn này, bạn cần tạo ra mối hàn giữa hai mác thép. Khi điện trở được hình thành sẽ tạo ra một lượng nhiệt lượng cực lớn, có khả năng đốt cháy vật hàn. Cuối cùng khi dòng điện bị ngắt, mối nối giữa hai que hàn sẽ được hình thành.

Ưu điểm lớn nhất của cách làm này chính là cho năng suất cao, gấp 3 đến 4 lần hàn hồ quang. Bên cạnh đó giá thành rẻ và có thể tiết kiệm mác thép, không cần dùng que hàn cũng giúp chủ đầu tư giảm bớt một nguồn chi phí đáng kể.

Hạn chế của phương pháp này chính là cần sử dụng trang thiết bị, máy móc hiện đại. Đồng thời phải thực hiện gia công tại xưởng chuyên nghiệp mới đảm bảo các mối hàn được kết nối chặt chẽ, đáp ứng tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng.

Nối thép bằng phương pháp thủ công

Đây là cách làm truyền thống, có thể thực hiện ngay tại công trường, áp dụng trong những trường hợp không thực hiện được phương pháp nối hàn thép. Để đảm bảo mối nối chắc chắn, khi tiến hành buộc phải chồng hai đầu thanh thép. Sau đó sử dụng thép mềm có đường kính chỉ 1mm buộc thép lại với nhau.

Lưu ý phương pháp này chỉ nên áp dụng trong cốt thép có đường kính nhỏ hơn 16mm. Đồng thời sử dụng trong các kết cấu đơn giản, nằm ngang như dầm sàn, móng chữ; không dùng tại các vị trí có kết cấu đứng ví dụ cột hoặc tường nhà.

Trên đây là những thông tin hữu ích về tiêu chuẩn nối thép trong xây dựng và các phương pháp nối tiêu biểu nhất hiện nay. Hy vọng, các kiến thức này sẽ giúp bạn xây dựng công trình nhanh chóng và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí. Đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định chung của Nhà nước.

 

Mật độ xây dựng và những thông tin cần biết

Mật độ xây dựng là một trong những khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực xây dựng. Vậy khi tiến hành thi công công trình, cần chú ý đến những thông số kỹ thuật nào liên quan đến vấn đề này? Cùng tìm hiểu rõ hơn vấn đề ngay trong bài viết dưới đây bạn nhé!

Mật độ xây dựng là gì?

mật độ xây dựng

 

Khái niệm mật độ xây dựng được quy định rõ ràng và cụ thể tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 04/08/2008 của Bộ Xây dựng về quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng. Tuy nhiên trên thực tế có thể định nghĩa một cách đơn giản mật độ xây dựng như sau: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình nhà ở trên toàn bộ tổng diện tích đất xây dựng. Trong đó không bao gồm các cấu trúc như: tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao (ngoại trừ sân được xây cố định và chiếm khối diện tích không gian nhất định trong khu đất).

Mật độ xây dựng có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng và thi công công trình, giúp chủ đầu tư tính toán được một cách dễ dàng trình tự xây dựng để rút ngắn thời gian hoàn thành dự án. Đồng thời đảm bảo tính cân đối và hài hòa trong kiến trúc chung ngôi nhà.

Hiện nay có hai loại mật độ xây dựng bao gồm:

– Mật độ xây dựng thuần: là khái niệm được trình bày ở trên.

– Mật độ xây dựng gộp: là tỷ lệ chiếm đất của ngôi nhà trên tổng diện tích của toàn khu đất xây dựng. Trong đó bao gồm các tiểu cảnh xung quanh ngôi nhà như: sân đường, cây xanh, không gian mở,…

Nếu dựa trên đặc trưng của công trình, có thể phân chia mật độ xây dựng thành một số dạng cụ thể như sau: mật độ xây dựng nhà phố; mật độ xây dựng nhà chung cư; mật độ xây dựng biệt thự,…

Tùy thuộc vào từng loại hình công trình khác nhau mà mật độ xây dựng được áp dụng một cách thích hợp nhất. Để đảm bảo sự phù hợp và tương thích tuyệt đối khi xây dựng, bạn cần tìm hiểu kỹ về đặc trưng của mô hình kiến trúc mình đang thi công.

Bên cạnh đó còn một khái niệm quan trọng cần phải nắm được đó là chỉ giới xây dựng. Khác với chỉ giới đường đỏ đây là thuật ngữ được dùng để chỉ các khu vực ngăn cách giữa các công trình trên một đơn vị đất nhất định. Trên thực tế, tùy thuộc vào cách xây dựng công trình, chỉ số giới xây dựng cũng có thể trùng hoặc bị lùi vào một khoảng nhỏ so với chỉ giới đường đỏ.

Hướng dẫn tính mật độ xây dựng nhanh chóng, đơn giản

mật độ xây dựng

 

Công thức tính mật độ xây dựng phổ biến nhất hiện nay là:

Mật độ xây dựng (%)= Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2)/Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2)x100%.

Trong đó để tính được diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc bạn phải dựa trên hình chiếu mặt bằng của công trình. Lưu ý không tính các phần tiểu cảnh trong khu đất xây dựng như khái niệm đã trình bày.

Ngoài ra nếu không áp dụng công thức tính, bạn có thể sử dụng bảng tra cứu nhanh mật độ xây dựng tối đa của các công trình khác nhau như: nhà phố, nhà riêng lẻ, biệt thự.

Như vậy dựa trên công thức này, bạn có thể tính toán một cách chính xác mật độ xây dựng và các chỉ số kỹ thuật cần thiết khác có liên quan đến công trình. Con số này có ý nghĩa vô cùng quan trọng quyết định công trình của bạn có nằm trong diện được Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hay không.

Ý nghĩa của mật độ xây dựng trên thực tế

mật độ xây dựng

 

Trong ngành xây dựng, hai chỉ số có ý nghĩa quan trọng nhất chính là mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất. Trước khi tiến hành thi công bất kỳ công trình nào, cần xem xét và tính toán chính xác hai thông số này.

Mật độ xây dựng là con số trực quan nhất giúp bạn có thể thực hiện phép so sánh giữa lượng quỹ đất sử dụng với tổng diện tích đất dành cho sinh hoạt trong gia đình. Việc đảm bảo tuân thủ chỉ số xây dựng đúng quy định, giúp bạn có được không gian sống khoa học, rộng rãi và phù hợp với kiến trúc chung của khu vực. Hình thành không gian sống trong lành, văn minh và tốt cho sức khỏe. 

Bên cạnh đó, mật độ xây dựng thấp hay cao cũng phản ánh lượng dân cư đông đúc hay thưa thớt. Thông thường, bạn nên chọn những khu vực có chỉ số mật độ thấp, nghĩa là tại khu vực này hệ thống các công trình phục vụ dân sinh sẽ được bố trí một cách hợp lý, khoa học, đầy đủ tiện nghi. 

Ngoài ra, mật độ xây dựng chính là căn cứ xử phạt những trường hợp xây dựng trái phép, không đúng với tiêu chuẩn chung của pháp luật. Gây ảnh hưởng chung đến không gian sống của cư dân tại khu vực và quy hoạch của tỉnh.

Trên đây là tổng hợp những thông tin liên quan đến mật độ xây dựng bao gồm khái niệm, ý nghĩa và cách tính. Hy vọng bạn sẽ có thêm kiến thức bổ ích về vấn đề quan trong này. Đảm bảo thi công công trình theo đúng quy định chung của pháp luật.

Những lưu ý quan trọng khi làm kế toán xây dựng công trình

Không giống như một số ngành khác, ngành xây dựng có những tính chất đặc thù và chuyên môn riêng. Chính vì vậy, những lao động làm việc trong ngành xây dựng cũng có những yêu cầu và đòi hỏi chuyên môn cao, đặc biệt là kế toán xây dựng công trình. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến bạn các thông tin quan trọng về mô tả công việc chủ yếu cũng như các lưu ý cần thiết khi làm kế toán xây dựng công trình.

kế toán xây dựng công trình

Đặc thù của ngành kế toán xây dựng công trình

kế toán xây dựng công trình

Ngành xây dựng có đặc điểm là nhận thầu theo công trình, trong đó mỗi công trình lại mang những đặc điểm, yêu cầu khác nhau và thuộc nhiều loại khác nhau như công trình công cộng, nhà ở, khu công nghiệp, công trình dân dụng… Quá trình thi công của mỗi công trình đều được chia thành nhiều giai đoạn, khi trúng thầu kế toán xây dựng công trình sẽ tính toán và bóc tách các chi phí, nguyên liệu dựa vào dự toán công trình.

Thời gian thi công của các công trình không phải ngày một ngày hai mà có thể hoàn thành, vì vậy kế toán xây dựng công trình phải theo dõi và nắm bắt được rõ ràng các loại chi phí cũng như thông tin xuất hóa đơn phù hợp với từng dự toán công trình. Đồng thời, kế toán cũng cần phải nghiệm thu và xuất hóa đơn ngay khi công trình hoàn thành cho dù công trình đó khách hàng chưa hoàn thiện thanh toán.

Các công việc chính của kế toán xây dựng công trình

kế toán xây dựng công trình

Công việc của những người làm kế toán xây dựng công trình khá khó khăn và phức tạp so với những ngành khác, vì vậy vị trí này đòi hỏi chuyên môn cao, nắm chắc các nghiệp vụ và đức tính cẩn thận, tỉ mỉ để hoàn thành công việc một cách hiệu quả. Các công việc của kế toán xây dựng công trình chủ yếu như sau: 

  • Theo dõi sát sao dự toán nhằm cung ứng nguyên vật liệu kịp thời và đủ số lượng vào các công trình; đồng thời theo dõi chi phí máy thi công và chi phí chung phục vụ cho từng công trình.
  • Lập và theo dõi báo cáo bảng lương của người lao động trong mỗi công trình, đảm bảo chính xác và đúng với tiến độ thi công cũng như hiệu quả làm việc.
  • Lập và phân bổ chi phí cho từng công trình khi nghiệm thu
  • Lập báo cáo nguyên vật liệu, thuế hàng tháng/quý/năm theo yêu cầu; lập báo cáo tài chính cuối năm và thực hiện các công việc quyết toán thuế theo đúng quy định của nhà nước.
  • Đối chiếu chi phí giữa dự toán và thực tế phát sinh, giữa chứng từ đầu vào và chi phí thực tế để có kế hoạch cân đối đầu vào.
  • Sắp xếp và lưu trữ chứng từ, hồ sơ cẩn thận và khoa học
  • Đại diện cho doanh nghiệp đứng ra làm việc và giải quyết với các cơ quan nhà nước

Lưu ý khi làm kế toán xây dựng công trình 

Ký hợp đồng ký kết xây dựng

Khi làm vị trí kế toán xây dựng công trình, bạn cần phải đọc và nghiên cứu thật kỹ các điều khoản trong hợp đồng ký kết xây dựng giữa công ty và chủ đầu tư để nắm được các vấn đề về tổng giá trị của công trình, thời gian thi công và phương thức thanh toán.

kế toán xây dựng công trình

Nhận hợp đồng xây dựng và lấy hóa đơn đầu vào

Khi nhận được hợp đồng xây dựng, kế toán dựa vào phần Bảng tổng hợp vật liệu trong dự toán để đối chiếu với Bảng nhập xuất vật liệu tồn kho để kiểm tra xem vật liệu nào còn thiếu để theo dõi và liên hệ lấy hóa đơn vật tư đầu vào sao cho khớp số liệu, nếu không khi quyết toán sẽ bị loại ra khỏi mục chi phí hợp lý. Đồng thời, hóa đơn cần được lấy về trước ngày nghiệm thu công trình và giá của vật tư mua vào phải thấp hơn hoặc bằng giá trên dự toán.

Nghiệm thu và xuất hóa đơn

Khi công trình hoàn tất, bạn cần phải làm thủ tục nghiệm thu và xuất hóa đơn ngay bất kể việc khách hàng đã thanh toán hay chưa. Việc xuất hóa đơn đúng thời điểm sẽ giúp công ty bạn tránh được những rắc rối và thiệt hại không đáng có. Sau khi xuất hóa đơn, kế toán xây dựng công trình tiến hành scan hóa đơn đầu vào và gửi cho bên đối tác kê thai thuế.

Bóc tách chi phí

Việc bóc tách chi phí rất quan trọng, kế toán xây dựng cần bóc tách đầy đủ các mục để tránh thiếu sót gây thiệt hại cho công ty. Các chi phí cần bóc tách bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí ca máy và chi phí chung bao gồm khấu hao tài sản cố định và chi phí phân bổ công cụ dụng cụ.

Phương pháp tính giá xuất kho

Các kế toán trong ngành xây dựng nên tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Đây có thể coi là phương pháp hợp lý và chính xác nhất bởi việc nhập kho và xuất kho trong công ty xây dựng diễn ra khá thường xuyên và lặp lại, nếu sử dụng các phương pháp khác sẽ không phù hợp.

kế toán xây dựng công trình

Kế toán xây dựng công trình cần theo dõi việc trích khấu hao tài sản cũng như công cụ dụng cụ và cụ thể mỗi công trình sẽ sử dụng những loại máy gì. Đồng thời, nên lập bảng khấu hao tài sản cố định và công cụ dụng cụ để kiểm soát chặt chẽ hơn.

Trên đây là những thông tin và lưu ý quan trọng cho những người có dự định, mong muốn trở thành kế toán xây dựng công trình. Hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho bạn.

 

Những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng các kiến trúc sư cần biết

Một trong những công cụ giúp các kiến trúc sư hoàn thành tốt bản vẽ xây dựng để mang đến cho khách hàng những căn nhà hoàn hảo không thể không kể đến những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có rất nhiều các phần mềm hỗ trợ khiến nhiều người hoang mang, không biết phần mềm nào tốt và phù hợp với mình. Bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn 4 phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng tốt nhất để bạn tham khảo nhé.

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

DCAD – một trong những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng tốt nhất hiện nay

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

Một trong những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng phổ biến nhất hiện nay là DCAD với khả năng tự động hóa trong việc vẽ kết cấu xây dựng cũng như tính toán tiên lượng phần kết cấu. Đây được coi là phần mềm có nhiều tính năng vượt trội, hỗ trợ các kiến trúc sư từ bản vẽ móng đơn, móng cọc, móng băng, dầm, cột… và còn có thể kết nối với phần mềm Delta để xuất tiên lượng. Không chỉ vậy, DCAD có thể đọc trực tiếp kết quả thiết kế, từ đó xuất ra bản vẽ và tự động bố trí cốt thép hợp lý, kết xuất các mặt sàn một cách chi tiết nhất.

Môi trường đồ họa và giao diện vẽ của phần mềm này được thiết kế thân thiện, sử dụng tiếng Việt hoàn toàn dễ dàng sử dụng, tiện lợi cho người thiết kế. Đồng thời, sử dụng phần mềm DCAD không những tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian cho người sử dụng mà còn mang đến hiệu quả công việc, chất lượng bản vẽ tốt. Phần mềm cũng tương thích với tất cả các hệ điều hành, file dạng PSD, các bộ lọc và hỗ trợ layer rất tốt.

stCAD

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

Phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng và tính tiên lượng dự toán tự động stCAD mang đến những bộ công cụ cần thiết để tạo nên bản vẽ kỹ thuật cuối cùng trong thời gian ngắn với độ chính xác cao. StCAD cũng hỗ trợ người sử dụng đọc trực tiếp kết quả thiết kế của các phần mềm như VinaSAS, ETABS hay RWD… từ đó thiết kế thép theo các tiêu chuẩn của Việt Nam hiện hành một cách dễ dàng. Nói cách khác, người dùng chỉ cần nhập vào các dữ liệu sau đó bằng vài thao tác đơn giản, bạn đã có bản vẽ kết cấu xây dựng hoàn hảo với độ chính xác cao.

Không chỉ vậy, stCAD còn cho phép người sử dụng bỏ qua bước khai báo dầm cột, đi thẳng đến bước kết xuất dữ liệu và bố trí cốt thép dầm, cột. Phần mềm này còn có thể bóc tách tiên lượng dự toán cho các cấu kiện như bê tông, cốt thép, ván khuôn… chỉ với một vài thao tác đơn giản thay vì trước kia kiến trúc sư phải đọc hiểu bản vẽ, tính toán, đo đạc rất mất thời gian và công sức. StCAD cũng tương thích với tất cả các hệ điều hành, áp dụng được cho các trường đại học, viện nghiên cứu, đơn vị tư vấn thiết kế và cả các chủ đầu tư với giao diện tiếng Việt dễ dàng sử dụng.

RDCAD

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

RDCAD được coi là một trong những phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng phổ biến nhất hiện nay với môi trường đồ họa cũng như giao diện thân thiện, tương thích với hầu hết mọi định dạng. Người sử dụng có thể vẽ các cấu kiện cột, dầm, sàn, mặt bằng kết cấu… một cách chính xác; phần mềm được xuất ra cũng đảm bảo về mặt chất lượng, các yếu tố kỹ thuật với độ chính xác cao.

Không chỉ giúp trình bày bản vẽ đẹp, RDCAD còn hỗ trợ người dùng thay đổi, chỉnh sửa các thông số vẽ theo mong muốn, xây dựng mặt bằng kết cấu dễ dàng chỉ bằng những lệnh đơn giản. Người sử dụng còn có thể đọc trực tiếp mô hình, đọc kết quả thiết kế, tự động vẽ và tối ưu cốt thép thông qua phần mềm RDCAD. Đồng thời, phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng này cũng là công cụ hữu hiệu giúp bóc tách tiên lượng dự toán một cách đơn giản và thuận tiện nhất.

HotroAcad

Một phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng thân thiện trên nền AutoCAD không thể không kể đến HotroAcad. Phần mềm này cung cấp kết cấu bộ công cụ thiết kế hoàn thiện cho người sử dụng chỉ bằng vài thao tác đơn giản và dễ thực hiện, mang đến kết cấu bản vẽ kỹ thuật hoàn hảo đến từng chi tiết. Hơn thế nữa, HotroAcad cũng giúp đưa ra bản thống kê thép một cách chính xác với thời gian ngắn theo đúng tiêu chuẩn chung tại Việt Nam.

Phần mềm HotroAcad có giao diện hoàn toàn bằng tiếng Việt, phù hợp khi dùng trên AutoCAD từ 2007 đến 2010 giúp các kiến trúc sư có thể vẽ nhanh sàn, cầu thang, dầm, cột…

phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng

 

Trên đây là top 4 phần mềm hỗ trợ vẽ kết cấu xây dựng phổ biến và đang được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hi vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã có cho mình những kiến thức cơ bản và chọn lựa được một phần mềm phù hợp từ đó có thể giúp ích cho công việc của mình nhé.

 

Những lưu ý quan trọng khi lập biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng

Trong cuộc sống cũng như trong công việc, mọi chuyện không phải lúc nào cũng diễn ra suôn sẻ như mong muốn. Đôi khi sẽ xảy ra những tranh cãi và khiếu nại không đáng có, vì vậy biên bản sinh ra nhằm mục đích giải quyết những tranh chấp và mâu thuẫn. Bài viết hôm nay chúng tôi muốn đề cập đến những lưu ý quan trọng khi lập biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng để bạn có thể nắm được các thông tin cần thiết, giúp ích cho công việc sau này.

biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng

Biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng là gì?

Biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng được hiểu đơn giản là văn bản ghi chép lại những thông tin bàn giao và trả lại mặt bằng cho bên thuê hoặc mua lại. Nội dung chủ yếu có trong biên bản bao gồm cam kết giữa người cho thuê và người thuê lại dưới sự chứng thực của nhiều bên như Ban quản lý công trình, đại diện nhà thầu, chính quyền địa phương, chủ hộ…

Biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng có vai trò rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng không nhỏ đến tài sản và uy tín của cả hai bên. Vì vậy, cả nội dung và hình thức của biên bản phải được soạn thảo chính xác, thông tin công khai và minh bạch, được sự đồng ý và thỏa thuận của hai bên với nội dung chi tiết như diện tích đất, thời gian, địa điểm bản giao…

biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng

Tại sao cần lập biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng?

Biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng là một trong những văn bản quan trọng nhất và không thể thiếu trong lĩnh vực xây dựng. Nếu ban đầu biên bản bàn giao được soạn thảo chính xác, công khai và minh bạch dưới sự đồng thuận của hai bên thì khi có tranh chấp xảy ra sẽ có giá trị về mặt pháp lý bởi trong biên bản đã có xác nhận của các bên khi bàn giao và nhận bàn giao.

biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng

Việc lập biên bản bàn giao chi tiết, tỉ mỉ không chỉ giúp hai bên nắm được thông tin về mặt bằng xây dựng được bàn giao mà còn giúp người được nhận bàn giao tiếp quản mặt bằng thuận lợi và dễ dàng hơn cho công việc sau này. 

Mẫu biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng

Một biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng gồm có: tên công trình, hạng mục, địa điểm xây dựng, thời gian bàn giao, thành phần tham gia quá trình bàn giao, thông tin về đại diện nhà thầu, đại diện bên nhận bàn giao, đại diện chính quyền địa phương, đại diện Ban quản lý dự án, thông tin về diện tích đất bàn giao và một số nội dung khác dưới sự thỏa thuận của hai bên.

biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng

Các nội dung trong biên bản bàn giao được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản với xác nhận và cam kết của hai bên cũng như các cấp chính quyền, ban quản lý để đảm bảo thông tin chính xác, minh bạch. Ngoài ra, khi nhận bàn giao, chủ hộ cần phải đo đạc lại diện tích khu đất và kiểm tra các thông tin khớp với nội dung trên biên bản thì mới xác nhận. hai bên cần làm cam kết giao trả lại công trình đúng thời hạn và không có phát sinh hay khiếu nại sau đó. Điều này giúp hạn chế được các tranh chấp hoặc mâu thuẫn không đáng có.

Lưu ý khi lập biên bản bàn giao mặt bằng

  • Biên bản cần có đầy đủ Quốc hiệu, tiêu ngữ
  • Biên bản phải có thời gian cụ thể và chính xác cũng như tên gọi của biên bản
  • Các thông tin về số biên bản, tên gọi của công trình và địa điểm, vị trí công trình, số hợp đồng xây dựng được điền rõ ràng, chính xác
  • Các thông tin của đại diện các bên có mặt tại địa điểm bàn giao mặt bằng xây dựng cần được viết đầy đủ, bao gồm tên gọi, chức vụ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của các bên như chủ đầu tư, tư vấn giám sát, đại diện đơn vị thi công, đơn vị tư vấn thiết kế kỹ thuật…
  • Nội dung bàn giao chi tiết cần được xây dựng dựa trên cơ sở có sẵn, thông tin cần ghi rõ ràng, chính xác và minh bạch, không mập mờ gây hiểu nhầm
  • Ở phần cuối cùng của Biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng, hai bên xác nhận bằng chữ ký tay, ghi kèm rõ họ tên và đóng dấu của các bên chứng kiến hoạt động bàn giao

biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng

Biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng có vai trò và ý nghĩa thực sự quan trọng đối với lĩnh vực xây dựng. Biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng càng được ghi chép một cách tỉ mỉ, cẩn thận và rõ ràng, minh bạch thì sẽ càng dễ quản lý hơn cho cả hai bên, đồng thời hạn chế được những phát sinh về sau. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã nắm được cách lập một Biên bản bàn giao mặt bằng xây dựng cũng như các lưu ý quan trọng khi lập biên bản bàn giao để tránh các sự cố đáng tiếc. 

Hướng dẫn cách viết CV về mục tiêu nghề nghiệp xây dựng

Thị trường việc làm hiện nay cho thấy ngành xây dựng luôn là một ngành hot. Để có thẻ dễ dàng xin việc trong ngành xây dựng, bạn cần hoàn chỉnh bản cv theo đúng chuẩn xây dựng. Trong đó, phần mục tiêu nghề nghiệp xây dựng bạn cần đặc biệt lưu ý để tạo điểm thu hút trước nhà tuyển dụng. Cùng tìm hiểu cách viết mục tiêu nghề nghiệp xây dựng ngay sau đây nhé!

Mẫu chung cho phần mục tiêu nghề nghiệp xây dựng trong cv 

Trong phần mục tiêu nghề nghiệp xây dựng của một bản cv, bạn cần nêu rõ cho nhà tuyển dụng thấy được những mục tiêu ngắn hạn cũng như trung hạn và dài hạn trong nghề xây dựng là gì cũng như việc bạn muốn ứng tuyển vào công ty?. Bạn càng nêu rõ ràng, mạch lạc, chi tiết thì  nhà tuyển dụng sẽ càng đánh giá cao bạn ở sự nhiệt huyết và đam mê với ngành này. 

Hãy cố gắng dành thời gian suy nghĩ thật kỹ nội dung và trình bày những kế hoạch trong cv. Một điều nữa cần lưu ý đó là bạn cần cam kết với nhà tuyển dụng sẽ làm việc lâu dài cho công ty. Bởi phần lớn các nhà tuyển dụng luôn lo sợ nhân viên “nhảy việc” sau một thời gian họ mất công đào tạo sau đó lại chuyển sang làm cho công ty khác. 

mục tiêu nghề nghiệp xây dựng

 

Mục tiêu ngắn hạn mà bạn muốn hướng tới 

Trong phần mục tiêu ngắn hạn, bạn hãy ghi ra cho nhà tuyển dụng thấy những mục tiêu trong năm đầu tiên mà bạn làm việc tại công ty. Chẳng hạn như làm quen với môi trường làm việc của công ty và vị trí bạn mong muốn sau 1 năm gắn bó cùng công ty, có thể là team leader, giám sát xây dựng,… tùy theo năng lực và mong muốn của bạn. Hãy cố gắng trau chuốt phần này cho thật tốt để nhà tuyển dụng thấy được thiện ý cũng như tiềm năng phát triển của bạn trong ngành này.

Mục tiêu trung hạn và dài hạn thể hiện niềm đam mê của bạn trong ngành xây dựng 

Trong phần mục tiêu trung hạn và dài hạn, bạn cần cho nhà tuyển dụng thấy được mục tiêu bạn muốn theo đuổi trong 3 đến 5 năm tới, và xa hơn thế nữa tại công ty. Đây cũng chính là phần bạn cam kết gắn bó lâu dài cùng với công ty nên bạn cần lưu ý suy nghĩ kỹ về vấn đề này trước khi quyết định viết thêm gì đó vào cv. Nếu bạn là người thích tự do, muốn nhảy việc để trải nghiệm nhiều công việc khác nhau thì nên tránh đề cập đến vấn đề làm việc lâu dài. Ngược lại nếu bạn mong muốn sự ổn định để phát triển bản thân, gắn bó lâu dài cho một công ty thì điều bạn cần làm là trình bày thật chi tiết và rõ ràng để nhà tuyển dụng thấy được sự nhiệt huyết của bạn. Một khi bạn đã muốn cống hiến lâu dài cho công ty, bạn sẽ có hứng thú cho công việc và làm tốt công việc được giao hơn rất nhiều chính vì điều này sẽ khiến nhà tuyển dụng có cảm tình với bạn hơn. 

mục tiêu nghề nghiệp xây dựng

 

Ngoài ra, trong phần này bạn cần bổ sung những mục tiêu cụ thể cho mình. Chẳng hạn như sau 2 đến 3 năm làm việc bạn mong muốn làm quản lý, giám sát công trình và sau 5 năm trở thành trưởng phòng dự án… 

Như vậy bạn cũng đã biết cách để viết nội dung trong phần mục tiêu nghề nghiệp xây dựng nói chung. Ở phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn một số cách viết mục tiêu nghề nghiệp cụ thể cho từng vị trí ngành xây dựng. 

Những cách viết mục tiêu nghề nghiệp xây dựng cho từng vị trí cụ thể

Ở vị trí kỹ sư xây dựng

Để viết được mục tiêu nghề nghiêp cho vị trí kỹ sư xây dựng thì ít nhất bạn cũng nên để ý tới bản mô tả công việc để biết được yêu cầu mà nhà tuyển dụng mong muốn ở ứng viên rồi qua đó đối chiếu với năng lực cũng như khả năng của bản thân để viết cho phù hợp. 

 

mục tiêu nghề nghiệp xây dựng

Cụ thể , trong phần mục tiêu ngắn hạn ở trên, bạn cần viết mục tiêu mong muốn tìm kiếm một môi trường để thử thách và phát triển năng lực bản thân. Cần cho nhà tuyển dụng thấy sau thời gian vài tháng làm việc bạn có khả năng chịu được áp lực trong công việc, có thể đáp ứng được yêu cầu khắt khe từ phía công ty. Sau khi đã có kinh nghiệm nhất định với công việc rồi, bạn cần cam kết có thể đảm nhận công việc ở những vị trí cao hơn. 

Ở vị trí công việc giám sát xây dựng công trình

Nếu sau khi đã có kinh nghiệm làm việc, bạn cần ghi rõ mục tiêu là muốn tận dụng khả năng có sẵn của mình để học hỏi thêm những kinh nghiệm trong xử lý công việc ở một môi trường mới. Trong phần ngắn hạn và trung hạn, cụ thể trong khoảng thời gian 3 năm trở lên, bạn cần đảm bảo rằng có thể hoàn thiện những kiến thức kỹ năng nghề nghiệp để đảm nhận vị trí giám sát công trình.

Đối với sinh viên vừa tốt nghiệp ra trường

Đối với sinh viên mới ra trường hãy đăng ký ứng tuyển với vai trò là một thực tập sinh. Hãy ghi mục tiêu nghề nghiệp một cách cơ bản nhất như những gì bạn đã xem ở phần trên. Về phần mục tiêu ngắn hạn, bạn có thể ghi mục tiêy sớm làm quen với văn hóa công ty, làm quen với cách làm việc để có thể bắt đầu bước vào công việc xem mình có phù hợp với công việc cũng như vị trí công việc hay không? Về trung hạn và dài hạn, hãy ghi ra những mục tiêu của mình về mong muốn thăng tiến trong nghề nghiệp, cũng như việc bạn sẽ áp dụng như thế nào những kiến thức đã học trong việc phát triển bản thân để có thể cống hiến tốt nhất cho công ty. 

Lời kết

Như vậy qua một vài những thông tin đã chia sẻ bên trên, chắc hẳn các bạn cũng đã phần nào hình dung ra được những gì mình cần viết trong cv về mục tiêu nghề nghiệp xây dựng phải không nào?. Cố gắng liệt kê càng nhiều càng tốt để cho nhà tuyển dụng thấy được sự đam mê cũng như tâm huyết của ban đối với công việc này. Chúc các bạn thành công, sớm tìm được công việc như bạn mong muốn.

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất

Trong quá trình thi công xây dựng nhà ở cần phải có sự thỏa thuận, ký kết giữa các bên liên quan. Chính vì vậy, chúng tôi gửi đến bạn mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất và lý do tại sao cần phải ký kết hợp đồng thi công xây dựng trong bài viết ngày hôm nay. Mong rằng các nội dung chúng tôi cung cấp sau đây có thể giúp ích được cho các bạn.

Có nên ký hợp đồng thi công xây dựng nhà ở hay không?

Câu trả lời cho câu hỏi này là có. Bởi:

  • Việc thi công các công trình nhà ở là sản phẩm có giá trị lớn. Khi tiến hành ký kết hợp đồng về thi công xây dựng nhà ở sẽ đến cho cả bên giao thầu và bên nhận thầu sự đảm bảo và yên tâm hơn trong quá trình hợp tác. Bên cạnh đó, hợp đồng xây dựng mang đến sự rõ ràng trong chi phí, yêu cầu và cam kết giữa 2 bên.
  • Ký kết hợp đồng thi công xây dựng nhà ở giúp tránh khỏi các vấn đề phát trình trong quá trình làm việc. Cụ thể như một số vấn đề liên quan đến pháp lý, nộp thuế, các vấn đề hư hỏng nhà liền kề, ….
  • Một lý do nữa là khi có hợp đồng thi công xây dựng nhà ở thì nó có sự rõ ràng về phần tiền nên bên giao thầu có thể chủ động hơn về vấn đề kinh tế. 

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất

Các nội dung cần có trong mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất hiện nay

Trước hết, hợp đồng thi công xây dựng nhà ở cần phải có các thông tin chính xác nhất về họ tên, số điện thoại, quê quán và CMND của 2 bên tham gia ký kết. Bên cạnh đó, bên nhận thầu còn phải cung cấp thêm về thông tin của chứng chỉ hành nghề được cấp phép theo luật hiện hành.

Tiếp theo của bản hợp đồng thi công xây dựng là nội dung các điều khoản được ký kết giữa 2 bên, cụ thể:

Điều 1

Điều khoản đầu tiên quy định về nội dung công việc, tiến độ thi công, đơn giá và trị giá hợp đồng. Đơn giá được tính theo tiền khoán trên từng m2 xây dựng hoàn thiện. Ngoài ra, điều khoản này còn quy định về những công việc mà mỗi bên cần phải chuẩn bị như bên A là sự chuẩn bị về vật tư xây dựng… Bên B chuẩn bị về các nhân công, sự kết hợp thi công giữa thợ điện và thợ lắp đặt hệ thống nước. 

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất

 

Điều 2

Điều khoản quy định về trách nhiệm của mỗi bên tham gia ký kết hợp đồng. Bên giao thầu cần phải có trách nhiệm cung cấp vật tư đúng và đủ theo số lượng. Bên cạnh đó là nước, điện phục vụ cho quá trình thi công, triển khai tạm ứng theo đúng hợp đồng. 

Bên giao thầu cần phải có trách nhiệm cung cấp bản thiết kế thi công cho bên nhận thầu và cử người giám sát trong quá trình thi công. Ngoài ra bên giao thầu còn có trách nhiệm thay mặt bên nhận thầu để giải quyết một số vấn đề phát sinh trong trường hợp cần xử lý gấp. 

Bên nhận thầu có trách nhiệm phân chia đủ số lượng thợ chính, phụ thi công hàng ngày theo cam kết ban đầu và luôn thi công tuân thủ bản thiết kế mà bên giao thầu cung cấp. 

Bên nhận thầu cần phải lập tiến độ thi công cụ thể kèm với các biện pháp an toàn kỹ thuật. Trong quá trình thi công cần phải đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối, nếu có sự cô sẽ do bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm. Bên nhận thầu phải tự lo chỗ ở trong quá trình thi công và bảo quản các nguyên vật liệu của bên giao thầu. 

Khi đổ bê tông cần phải được làm chắc chắn bằng đầm rung, bề mặt tường và trần phải trát phẳng, không được tạo thành các vết lồi lõm. Ngoài ra, bên nhận thầu chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong vòng 6 tháng sau khi đã được nghiệm thu. Quy định rõ ràng số % chi phí bảo hành tại điều khoản này. 

Điều 3

Điều thứ 3 trong hợp đồng liên quan đến vấn đề thanh toán. Theo quy định, xây xong phần thô và đổ mái được ứng trước 40% giá trị hợp đồng. Sau khi bàn giao công trình thì bên nhận thầu được thanh toán không quá 90% khối lượng công việc đã hoàn thành. Số tiền còn lại cần phải được thanh toán khi bên giao thầu đưa công trình vào sử dụng. 

Điều 4

Điều cuối cùng liên quan đến cam kết của 2 bên tham gia vào hợp đồng. Điều 4 quy định, trong quá trình thi công nếu xảy ra bất kỳ vướng mắc thì cả 2 bên đều phải gặp mặt để giải quyết. 

Ngoài ra, trong quá trình thi công, xét thấy bên B không đủ năng lực và trình độ thì bên giao thầu có quyền đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng. Trong trường hợp này bên giao thầu phải thanh toán 70% phí theo số lượng công việc đã được nghiệm thu. Bên cạnh đó, các phần không đảm bảo chất lượng sẽ bị tháo dỡ, không được thanh toán và bên nhận thầu còn phải bồi hoàn phí thiệt hại vật chất cho bên giao thầu.

Việc ký kết hợp đồng được triển khai trên cơ sở bình đẳng, 2 bên ngang hàng nên sau khi đạt đến thỏa thuận cuối cùng mỗi bên sẽ giữ 1 bản hợp đồng. 

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất

Kết luận

Trên đây là mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất( 2021) và lý do khẳng định bạn cần phải tiến hành ký kết hợp động xây dựng bất kể là bên nhận thầu hay bên giao thầu. Chúc cho các hợp đồng xây dựng của các bạn luôn được tiến hành thuận lợi.

Thẩm quyền và thủ tục xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Hiện nay, các vấn đề liên quan đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng đang ngày các được cải thiện và quy định cụ thể hơn. Trong quá trình thi công xây dựng chắc hẳn sẽ có những trường hợp xây dựng không phép hoặc sai phép nên bắt buộc bị xử lý vi phạm hành chính. Vậy cụ thể ai là người có quyền xử lý các trường hợp này và quá trình xử lý tiến hành như thế nào? Mời các bạn tham khảo thêm ở các nội dung sau đây

xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Dựa theo cơ sở pháp lý là “Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý, công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở”, thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng được quy định cụ thể như sau:

  • Thanh tra viên xây dựng

Thanh tra viên xây dựng có quyền xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 1.000.000 đồng. Bên cạnh đó, họ có quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại Nghị định này.

  • Thẩm quyền của các trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở xây dựng có quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 100.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo Nghị định này.

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ xây dựng có quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 500.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề và áp dụng các biện pháp khắc phục.

  • Chánh thanh tra Sở xây dựng

Chánh thanh tra sở được quyền áp dụng các biện pháp phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 100.000.000 đồng, tước chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động và yêu cầu khắc phục các hậu quả theo quy định tại khoản 3, điều 3 Nghị định này

  • Chánh thanh tra Bộ xây dựng

Chánh thanh tra bộ xây dựng có thẩm quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền, tước giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực và yêu cầu bên vi phạm khắc phục hậu quả. Cụ thể, chánh Thanh tra Bộ xây dựng có thẩm quyền phạt tiền 1.000.000.000 đồng đới với lĩnh vực đầu tư xây dựng và đến 300.000 đồng đối với các hoạt động quản lý công trình kỹ thuật, kinh doanh vật liệu xây dựng…

  • Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 10.000.000 đồng và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo các điều khoản quy định cụ thể ở Nghị định này.

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện có thẩm quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 100.000.000 đồng. Bên cạnh đó được phép tước giấy phép hoạt động, các chứng chỉ có liên quan như chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề. Ngoài ra còn có quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo các điều khoản tại Nghị định.

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh có thẩm quyền phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng, tước giấy phép hoạt động và chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ có hoạt động kinh doanh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh còn có thẩm quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo điều 3, khoản 3, Nghị định này.

xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Thủ tục xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng được thực hiện tuần tự qua các bước sau đây.

Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính

Những người có thẩm quyền được nêu ra ở trên đây, khi phát hiện khi phát hiện các hành vi xây dựng trái với quy định của pháp luật như không có phép hoặc sai phép thì lập biên bản vi phạm hành chính. Cụ thể:

  • Đối với trường hợp mới vi phạm chưa kết thúc thì sử dụng mẫu 01 ban hành theo Thông tư 03/2018/TT-BXD.
  • Đối với trường hợp đã kết thúc quá trình thi công trái quy định thì lập biên bản vi phạm hành chính theo mẫu 01 của Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP

Bước 2: Ban hành quyết định xử phạt hành chính

Sau khi lập biên bản vi phạm hành chính, nếu người lập biên bản có thẩm quyền xử phạt thì tiến hành theo quy định. Trong trường hợp người lập biên bản không có thẩm quyền thì cần phải chuyển biên bản tới người có thẩm quyền xử phạt để ban hành quyết định.

Thời gian ban hành quyết định xử phạt hành chính được tiến hành trong vòng 30 ngày kể từ ngày lập biên bản xử phạt hành chính.

Bước 3: Thi hành xử phạt hành chính

Trong vòng 2 ngày kể từ ngày có quyết định xử phạt hành chính thì người có thẩm quyền ra quyết định cần phải gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt, cơ quan thu tiền phạt và các cơ quan khác có liên quan.

Cơ quan và cá nhân được giao nhiệm vụ thi hành quyết định xử phạt cần phải thường xuyên giám sát, đôn đốc việc thực hiện nộp phạt, các biện pháp khắc phục và các biện pháp xử phạt khác theo quyết định.

Bước 4: Tổ chức cưỡng chế

Sau khi ban hành quyết định cưỡng chế thu tiền phạt, tháo dỡ công trình cần phải gửi ngay cho các cá nhân, tổ chức vi phạm và các bên có liên quan. Nếu trong thời hạn tự nguyện thi hành không thực hiện đủ thì cần phải có các biện pháp tổ chức cưỡng chế tháo dỡ các công trình.

Trước khi tổ chức cưỡng chế thì người có thẩm quyền cần phải rà soát lại toàn bộ hồ sơ để tránh có những sai phạm về tiến trình, thủ tục và giấy tờ. 

xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Kết luận

Trên đây là những người có thẩm quyền và trình tự thủ tục xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng. Tất cả các nội dung có liên quan đến vấn đề này đều được quy định cụ thể tại Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý, công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở. Các bạn có thể tham khảo thêm chi tiết trong Nghị định này.

 

Mẫu Hợp Đồng Nguyên Tắc Trong Xây Dựng Và Lưu Ý Khi Viết

Mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng chính là một tập hợp khung quy định của những thỏa thuận, định hướng. Đồng thời bao gồm những định hướng về một số nguyên tắc về quyền cùng nghĩa vụ giữa các bên trong suốt quá trình thi công xây dựng.

mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

 

Thế nào là mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng?

Theo như quy định Điều 138 Luật Xây dựng 2014 tại khoản 1 cùng Điều 2 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì: Hợp đồng trong xây dựng chính là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bởi văn bản giữa bên giao thầu cùng bên nhận thầu. Mục đích chính là thực hiện một phần hoặc toàn bộ những công việc của hoạt động đầu tư xây dựng.

Dựa vào tính chất, nội dung công việc thực hiện thì bên trong hợp đồng nguyên tắc xây dựng gồm có:

mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

 

Hợp đồng tư vấn xây dựng: Chính là hợp đồng nhằm thực hiện một, một số hoặc là toàn bộ những công việc tư vấn của hoạt động đầu tư xây dựng.

Hợp đồng thi công xây dựng công trình: Chính là hợp đồng thực hiện thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần xây dựng dựa theo thiết kế xây dựng công trình. Và cả hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư.

Hợp đồng cung cấp các thiết bị lắp đặt vào trong công trình xây dựng; Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư cùng thiết bị cũng như thi công xây dựng; Hợp đồng chìa khóa trao tay; Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy cùng với thiết bị thi công….

Nếu dựa theo hình thức giá hợp đồng áp dụng thì hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng bao gồm những loại sau đây: Hợp đồng trọn gói; Hợp đồng với đơn giá cố định; Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; Hợp đồng theo thời gian; Hợp đồng theo chi phí cộng phí; Hợp đồng theo giá kết hợp.

Nội dung cơ bản có trong mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

 

Khi soạn thảo hợp đồng chúng ta cần đảm bảo những nội dung bao gồm:

  • Căn cứ pháp lý để áp dụng.
  • Ngôn ngữ áp dụng có trong hợp đồng.
  • Nội dung cùng khối lượng công việc.
  • Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu cùng với bàn giao.
  • Về thời gian và tiến độ việc thực hiện hợp đồng.
  • Giá hợp đồng, tạm ứng cùng đồng thời sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng.
  • Bảo lãnh tạm ứng dành cho hợp đồng xây dựng.
  • Điều chỉnh hợp đồng xây dựng cùng với quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia vào hợp đồng xây dựng.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng cũng như thưởng, phạt vì vi phạm hợp đồng.
  • Tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng trong xây dựng.
  • Giải quyết tranh chấp nếu có của hợp đồng xây dựng.
  • Rủi ro cùng bất khả kháng nếu có.
  • Quyết toán và thanh toán của hợp đồng xây dựng cùng với những nội dung khác liên quan.

Chi tiết mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

Tùy vào từng đơn vị sẽ đưa ra hợp đồng xây dựng với nguyên tắc khác nhau. Nhưng về cơ bản hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng bao gồm những mục quan trọng sau đây:

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số……………./HĐ-XD (Hợp đồng – Xây dựng).

Hôm nay, ngày….. tháng ……năm……. tại (trình bày chi tiết địa điểm) ……… chúng tôi gồm có các bên sau đây:

Bên Giao thầu (bên A)

– Tên đơn vị giao thầu (Cụ thể tên của đơn vị giao thầu).:………………..

– Địa chỉ trụ sở chính đơn vị giao thầu (Địa chỉ của trụ sở chính):………….

– Họ tên và chức vụ của người đại diện (Ghi rõ họ tên cùng chức vụ cụ thể):……

– Điện thoại (số điện thoại cụ thể):…; Fax (số fax công ty):…….; Email (ghi nếu có).:……….

– Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng đơn vị (Ghi rõ số hiệu này):………..  .

– Mã số thuế (Mã số thuế đơn vị):…….

– Thành lập theo quyết định số: ………cấp vào ngày …. tháng …. năm.

– Theo văn bản ủy quyền xây dựng số (Ghi rõ nếu có):……………….

Bên nhận thầu (bên B)

– Tên đơn vị (Cụ thể tên đơn vị nhận thầu):……

– Địa chỉ trụ sở chính bên nhận thầu (Địa chỉ của trụ sở chính):……………

– Họ tên và chức vụ của người đại diện (Ghi rõ họ tên cùng chức vụ cụ thể):………..

– Điện thoại (số điện thoại cụ thể):…; Fax (số fax công ty):…….; Email (ghi nếu có).:……….

– Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng đơn vị (Ghi rõ số hiệu này):………..  .

– Mã số thuế (Mã số thuế đơn vị):…….

– Thành lập theo quyết định số: ………cấp vào ngày …. tháng …. năm.

– Theo văn bản ủy quyền xây dựng số (Ghi rõ nếu có):……………….

– Chứng chỉ năng lực hành nghề thi công xây dựng số:….(bao nhiêu) do..…(đơn vị) cấp ngày… tháng… năm…

Thông tin bổ sung thêm

Ngoài ra trong mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng cần thể hiện rõ nội dung công việc, đơn giá cùng với tiến độ thi công của hợp đồng. Nên ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng thi công và xây dựng công trình.

Trách nhiệm của bên A chính là đơn vị cung cấp vật tư nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng cũng như điện nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán chi phí kịp thời. Hơn nữa, bên A cần cung cấp chi tiết bản kỹ thuật công trình và cử người giám sát thi công về kỹ thuật cùng tiến độ công trình.

Trong một số trường hợp thì bên A có thể thay mặt bên B nhằm giải quyết những yêu cầu gấp rút của quá trình thi công. Đình chỉ thi công nếu không đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc xảy ra tình trạng lãng phí vật tư.

Bên B có nhiệm vụ thi công theo đúng thiết kế, đảm bảo về tiến độ, yêu cầu cụ thể của bên A. Cần đảm bảo về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình và sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu. Nếu làm sai và hư hỏng, lãng phí thì cần làm lại nhưng không tính tiền công cũng như phải bồi hoàn về vật liệu.

Một số lưu ý khi điền vào hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

 

Để đảm bảo tính chính xác của hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng cần lưu ý khi điền như sau:

Thông tin ghi trong hợp đồng lưu ý cần thực hiện đầy đủ và chính xác.

Hợp đồng nguyên tắc ở đây là sự thỏa thuận khung và bao gồm toàn bộ nội dung như hợp đồng chính thức. Tuy nhiên với nội dung về hàng hóa và dịch vụ giao dịch thì các bên sẽ không thỏa thuận cụ thể. Thay vào đó căn cứ vào những đơn đặt hàng cùng phụ lục hợp đồng về sau để thực hiện.

Hợp đồng nguyên tắc thường sẽ xác lập một khoản thời gian xác định nhằm thực hiện cho các bên. Trong khoảng thời gian có hiệu lực của hợp đồng các bên có thể ký một hoặc nhiều hay thậm chí không có bất cứ giao dich phát sinh nào.

Chúng ta đã vừa cùng nhau điểm qua chi tiết mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng. Hy vọng thông tin này hữu ích giúp bạn có thêm nhiều kinh nghiệm liên quan đến ngành xây dựng.

Những thông tin cần biết về phụ lục hợp đồng xây dựng

Khi bạn đọc một bản hợp đồng xây dựng thì đều sẽ bắt gặp ở phần cuối bản phụ lục hợp đồng. Hiện nay, mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng thì có rất phổ biến ở trên internet nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu được về khái niệm cũng như những lưu ý khi lập một bản phụ lục hợp đồng xây dựng. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến bạn những thông tin cần biết về phụ lục hợp đồng xây dựng.

Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng là gì? 

Hiện nay chưa có văn bản hành chính nào đưa ra khái niệm chính xác về phụ lục hợp đồng. Tuy nhiên, chúng ta có thể dựa trên luật Lao Động 2012 để đưa ra suy luận về khái niệm phụ lục hợp đồng.

Theo điều 24 , bộ Luật Lao Động 2012: “Phụ lục hợp đồng lao động là một phần của hợp đồng lao động, và có hiệu lực như hợp đồng lao động. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều khoản hoặc để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.”

Từ quy định trên, chúng ta có thể hiểu rằng phụ lục hợp đồng là một phần của bản hợp đồng đó. Nó có thể được dùng để sửa đổi, bổ sung hoặc quy định riêng một số điều khoản thuộc hợp đồng. 

Nội dung của  phụ lục hợp đồng đều phải tuân theo các nội dung của hợp đồng. Do đó nên phụ lục hợp đồng có hiệu lực tương đương với hợp đồng. 

mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng

Bao giờ thì cần có phụ lục hợp đồng?

Không có bất kỳ văn bản nào quy định về việc bắt buộc phải có phụ lục đi kèm với hợp đồng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể như sau đây bạn cần phải có phụ lục hợp đồng:

  • Phụ lục được sử dụng để quy định cụ thể hơn một số điều khoản đã có trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, sẽ có những điểm cần phải làm rõ. Thì lúc đó sẽ lập nên phụ lục hợp đồng để chi tiết hóa các nội dung đó. Tuy nhiên, các nội dung trong phụ lục bắt buộc phải hoàn toàn tuân thủ với nội dung của hợp đồng.
  • Phụ lục hợp đồng được lập sau khi đã có hợp đồng và được dùng để sửa đổi, bổ sung thêm các nội dung. 

Hiệu lực và số lần ký phụ lục hợp đồng xây dựng

mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng

Hiệu lực của phụ lục hợp đồng xây dựng tương đương với hiệu lực của hợp đồng xây dựng mà nó đi kèm. 

Hiện nay không có bất cứ văn bản nào quy định về số lần tối đa ký phụ lục các bản hợp đồng. Tuy nhiên, trong bộ luật lao động lại quy định riêng về số lần ký tối đa của phụ lục hợp đồng lao động là 1 lần. 

Các nội dung cần có trong mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng

Một bản phụ lục xây dựng chuẩn phù hợp với các yêu cầu pháp lý cần phải có đầy đủ các nội dung sau:

Đầu tiên là nội dung về thông tin của các bên cùng tham gia ký kết hợp đồng xây dựng. Đó là những thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, số tài khoản của bên giao và nhận thầu. Các thông tin được cung cấp trong bản phụ lục hợp đồng xây dựng phải nhất quán với các thông tin được kê khai tại hợp đồng xây dựng.

Tiếp theo đó là nội dung của các điều khoản trong phụ lục hợp đồng. 

Điều khoản đầu tiên liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cả 2 bên được quy định trong hợp đồng xây dựng đa được ký trước đó. Tùy thuộc vào mục đích thành lập của phụ lục( quy định chi tiết hơn các điều khoản trong hợp đồng, chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng) để cả 2 bên cùng thỏa thuận và đưa ra các quyền và nghĩa vụ cho phù hợp.

Điều khoản thứ 2 là về số lượng bản phụ lục được thành lập và các bên, cá nhân giữ các bản phụ lục. 

Ngoài ra trong bản phụ lục hợp đồng xây dựng còn cần phải có điều khoản nhấn mạnh về sự liên kết không thể tách rời của phụ lục với hợp đồng xây dựng có liên quan và hiệu lực sử dụng của bản phụ lục này.

mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng

 

Những lưu ý khi lập phụ lục hợp đồng xây dựng

Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng cũng có tầm quan trọng tương tự như hợp đồng nên trong quá trình đi đến thống nhất và ký kết cần phải lưu ý một số điều sau đây:

  • Về hình thức: Phụ lục hợp đồng xây dựng và hợp đồng xây dựng là 2 văn bản không thể tách rời nhau. Vì vậy nên nếu hợp động được công chứng hay làm chứng thức gì khác thì phụ lục cũng bắt buộc phải có.
  • Về nội dung: Phụ lục hợp đồng xây dựng là văn bản có hiệu lực và nội dung vào hợp đồng gốc. Do đó nên các nội dung trong phụ lục không được trái với các nội dung của hợp đồng xây dựng. Bên cạnh đó, các nội dung của phụ lục cũng không được phạm vào các quy định cấm của cac bộ luật hiện hành. 
  • Về người thực hiện ký kết hợp đồng cần phải là những người đủ năng lực hành vi dân sự. Bên cạnh đó, hoạt động thảo luận và ký kết được thực hiện dựa trên sự tự nguyện, không bị ép buộc. 

Kết luận

Với những nội dung về phụ lục hợp đồng và mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng được đề cập ở trên, chúng tôi mong rằng bạn có thêm những thông tin cần thiết để quá trình ký hợp đồng xây dựng và hợp tác được suôn sẻ hơn. Để cụ thể hơn về các điều khoản có liên quan để đảm bảo hoàn toàn quyền lợi cho bản thân các bạn có thể tham khảo về phụ lục hợp đồng ở các bộ luật dân sự, luật lao động.